Đơn vị nhận chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản có được cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản mới?

Đơn vị nhận chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản có được cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản mới?

Đơn vị nhận chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản có được cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản mới?

Căn cứ theo Điều 43 Luật Khoáng sản 2010 quy định về chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản như sau:

Điều 43. Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản
1. Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản phải có đủ điều kiện để được cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản theo quy định của Luật này.
2. Việc chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản phải được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyến cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản chấp thuận; trường hợp được chấp thuận, tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản được cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản mới
3. Tổ chức, cá nhân chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản đã thực hiện được ít nhất 50% dự toán của đề án thăm dò khoáng sản.
4. Chính phủ quy định chi tiết việc chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản.

Như vậy, việc chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản phải được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản chấp thuận. Theo đó, đơn vị nhận chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản sẽ được cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản mới sau khi được chấp thuận.

Đơn vị nhận chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản có được cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản mới?

Đơn vị nhận chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản có được cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản mới? (Hình từ Internet)

Giấy phép thăm dò khoáng sản có những nội dung chính nào?

Theo quy định Điều 41 Luật Khoáng sản 2010, Giấy phép thăm dò khoáng sản có những nội dung chính như sau:

- Tên tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản.

- Loại khoáng sản, địa điểm, diện tích khu vực thăm dò khoáng sản.

- Phương pháp, khối lượng thăm dò.

- Thời hạn thăm dò khoáng sản.

- Nghĩa vụ tài chính, nghĩa vụ khác có liên quan.

Ngoài ra, Giấy phép thăm dò khoáng sản có thời hạn không quá 48 tháng và có thể được gia hạn nhiều lần, nhưng tổng thời gian gia hạn không quá 48 tháng; mỗi lần gia hạn, tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản phải trả lại ít nhất 30% diện tích khu vực thăm dò khoáng sản theo giấy phép đã cấp.

Thời hạn thăm dò khoáng sản bao gồm thời gian thực hiện đề án thăm dò khoáng sản, thời gian trình phê duyệt trữ lượng khoáng sản và thời gian lập dự án đầu tư khai thác khoáng sản; trường hợp chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản cho tổ chức, cá nhân khác thì thời hạn thăm dò là thời gian còn lại của Giấy phép thăm dò khoáng sản đã cấp trước đó.

Tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản có quyền và nghĩa vụ như thế nào?

Căn cứ tại Điều 42 Luật Khoáng sản 2010 quy định tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản có quyền và nghĩa vụ như sau:

[1] Về quyền:

- Sử dụng thông tin về khoáng sản liên quan đến mục đích thăm dò và khu vực thăm dò.

- Tiến hành thăm dò theo Giấy phép thăm dò khoáng sản.

- Chuyển ra ngoài khu vực thăm dò, kể cả ra nước ngoài các loại mẫu vật với khối lượng, chủng loại phù hợp với tính chất, yêu cầu phân tích, thử nghiệm theo đề án thăm dò đã được chấp thuận.

- Được ưu tiên cấp Giấy phép khai thác khoáng sản tại khu vực đã thăm dò theo quy định tại khoản 1 Điều 45 Luật Khoáng sản 2010.

- Đề nghị gia hạn, trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản.

- Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản.

- Khiếu nại, khởi kiện quyết định thu hồi Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc quyết định khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Quyền khác theo quy định của pháp luật.

[2] Về nghĩa vụ:

- Nộp lệ phí cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản, nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.

- Thực hiện đúng Giấy phép thăm dò khoáng sản, đề án thăm dò khoáng sản đã được chấp thuận.

- Báo cáo cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xem xét, chấp thuận trong trường hợp thay đổi phương pháp thăm dò hoặc thay đổi khối lượng thăm dò có chi phí lớn hơn 10% dự toán.

- Bồi thường thiệt hại do hoạt động thăm dò gây ra.

- Thông báo kế hoạch thăm dò cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi thăm dò khoáng sản trước khi thực hiện.

- Thu thập, lưu giữ thông tin về khoáng sản và báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản cho cơ quan quản lý nhà nước về khoáng sản; báo cáo các hoạt động khác cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

- Thực hiện các công việc khi Giấy phép thăm dò khoáng sản chấm dứt hiệnnu lực theo quy định tại khoản 3 Điều 46 Luật Khoáng sản 2010

- Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Giấy phép thăm dò khoáng sản
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giấy phép thăm dò khoáng sản
Hỏi đáp Pháp luật
Đơn vị nhận chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản có được cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản mới?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản không tiến hành thăm dò trong bao lâu sẽ bị thu hồi Giấy phép thăm dò khoáng sản?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy phép thăm dò khoáng sản có thời hạn bao lâu? Cá nhân gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản phải đáp ứng những điều kiện gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản mới nhất năm 2023?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giấy phép thăm dò khoáng sản
Dương Thanh Trúc
172 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Giấy phép thăm dò khoáng sản

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy phép thăm dò khoáng sản

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào