Việc miễn nhiệm Thanh tra viên được thực hiện trong trường hợp nào?

Việc miễn nhiệm Thanh tra viên được thực hiện trong trường hợp nào? Trình tự, thủ tục miễn nhiệm Thanh tra viên như thế nào?

Việc miễn nhiệm Thanh tra viên được thực hiện trong trường hợp nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 42 Luật Thanh tra 2022 quy định về miễn nhiệm Thanh tra viên như sau:

Điều 42. Miễn nhiệm Thanh tra viên
1. Việc miễn nhiệm Thanh tra viên được thực hiện trong trường hợp sau đây:
a) Nghỉ hưu, thôi việc, chuyển ngành;
b) Vì lý do sức khỏe, hoàn cảnh gia đình hoặc vì lý do khác mà không thể hoàn thành nhiệm vụ được giao;
c) Bị Tòa án kết án và bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật;
d) Thực hiện hành vi bị nghiêm cấm được quy định tại Điều 8 của Luật này;
đ) Không hoàn thành nhiệm vụ 01 năm ở ngạch được bổ nhiệm;
e) Người được bổ nhiệm vào ngạch có hành vi gian lận trong kỳ thi nâng ngạch hoặc kê khai không trung thực trong hồ sơ bổ nhiệm vào ngạch;
g) Trường hợp khác theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
2. Chính phủ quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục miễn nhiệm Thanh tra viên

Như vậy, việc miễn nhiệm Thanh tra viên được thực hiện trong trường hợp sau đây:

- Nghỉ hưu, thôi việc, chuyển ngành;

- Vì lý do sức khỏe, hoàn cảnh gia đình hoặc vì lý do khác mà không thể hoàn thành nhiệm vụ được giao;

- Bị Tòa án kết án và bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật;

- Thực hiện hành vi bị nghiêm cấm được quy định tại Điều 8 Luật Thanh tra 2022;

- Không hoàn thành nhiệm vụ 01 năm ở ngạch được bổ nhiệm;

- Người được bổ nhiệm vào ngạch có hành vi gian lận trong kỳ thi nâng ngạch hoặc kê khai không trung thực trong hồ sơ bổ nhiệm vào ngạch;

- Trường hợp khác theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

Việc miễn nhiệm Thanh tra viên được thực hiện trong trường hợp nào?

Việc miễn nhiệm Thanh tra viên được thực hiện trong trường hợp nào? (Hình từ Internet)

Trình tự, thủ tục miễn nhiệm Thanh tra viên như thế nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 12 Nghị định 43/2023/NĐ-CP quy định về miễn nhiệm đối với Thanh tra viên như sau:

Điều 12. Miễn nhiệm đối với Thanh tra viên
1. Miễn nhiệm đối với Thanh tra viên được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 42 Luật Thanh tra.
2. Cấp có thẩm quyền bổ nhiệm ngạch Thanh tra nào thì có thẩm quyền miễn nhiệm đối với ngạch thanh tra đó.
3. Trình tự, thủ tục miễn nhiệm Thanh tra viên:
a) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý Thanh tra viên có đề nghị bằng văn bản về việc miễn nhiệm Thanh tra viên;
b) Cơ quan, đơn vị, bộ phận, người được giao phụ trách công tác tổ chức cán bộ, theo phân cấp quản lý cán bộ dự thảo quyết định miễn nhiệm và thu thập các tài liệu liên quan, trình cấp có thẩm quyền ra quyết định miễn nhiệm;
c) Cơ quan, đơn vị, bộ phận, người được giao phụ trách công tác tổ chức cán bộ thông báo quyết định miễn nhiệm, thu hồi thẻ thanh tra và các trang thiết bị khác phục vụ cho công tác thanh tra.

Như vậy, trình tự, thủ tục miễn nhiệm Thanh tra viên như sau:

Bước 1: Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý Thanh tra viên có đề nghị bằng văn bản về việc miễn nhiệm Thanh tra viên;

Bước 2: Cơ quan, đơn vị, bộ phận, người được giao phụ trách công tác tổ chức cán bộ, theo phân cấp quản lý cán bộ dự thảo quyết định miễn nhiệm và thu thập các tài liệu liên quan, trình cấp có thẩm quyền ra quyết định miễn nhiệm;

Bước 3: Cơ quan, đơn vị, bộ phận, người được giao phụ trách công tác tổ chức cán bộ thông báo quyết định miễn nhiệm, thu hồi thẻ thanh tra và các trang thiết bị khác phục vụ cho công tác thanh tra.

Hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động thanh tra là hành vi nào?

Căn cứ theo Điều 8 Luật Thanh tra 2022 quy định về các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động thanh tra như sau:

- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn thanh tra để thực hiện hành vi trái pháp luật, sách nhiễu, gây khó khăn, phiền hà cho đối tượng thanh tra và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác; lạm quyền trong quá trình tiến hành thanh tra.

- Thanh tra không đúng thẩm quyền, không đúng với nội dung quyết định thanh tra, kế hoạch tiến hành thanh tra đã được phê duyệt.

- Cố ý không ra quyết định thanh tra khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật mà theo quy định của pháp luật phải tiến hành thanh tra; bao che cho đối tượng thanh tra; cố ý kết luận sai sự thật; kết luận, quyết định, xử lý trái pháp luật; không kiến nghị khởi tố và chuyển hồ sơ vụ việc có dấu hiệu tội phạm được phát hiện qua thanh tra đến cơ quan điều tra để xem xét, quyết định việc khởi tố vụ án hình sự theo quy định của pháp luật.

- Đưa hối lộ, nhận hối lộ, môi giới hối lộ trong hoạt động thanh tra.

- Tiết lộ thông tin, tài liệu liên quan đến cuộc thanh tra khi kết luận thanh tra chưa được công khai.

- Can thiệp trái pháp luật vào hoạt động thanh tra; tác động làm sai lệch kết quả thanh tra, kết luận, kiến nghị thanh tra.

- Không cung cấp thông tin, tài liệu hoặc cung cấp không kịp thời, không đầy đủ, không trung thực, thiếu chính xác; chiếm đoạt, tiêu hủy tài liệu, vật chứng liên quan đến nội dung thanh tra.

- Chống đối, cản trở, mua chuộc, đe dọa, trả thù, trù dập người tiến hành thanh tra, người thực hiện giám sát, người thực hiện thẩm định, người cung cấp thông tin, tài liệu cho cơ quan thực hiện chức năng thanh tra; gây khó khăn cho hoạt động thanh tra.

- Hành vi khác bị nghiêm cấm theo quy định của luật.

Thanh tra viên
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thanh tra viên
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên cao cấp là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Việc miễn nhiệm Thanh tra viên được thực hiện trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Sĩ quan quân đội có được bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên không?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên chính là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Thanh tra viên còn được hưởng phụ cấp thâm niên nghề khi cải cách tiền lương từ ngày 01/07/2024 không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thanh tra viên bị mất Thẻ Thanh tra thì có được cấp lại hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thanh tra viên không hoàn thành nhiệm vụ 01 năm ở ngạch được bổ nhiệm có bị miễn nhiệm?
Hỏi đáp Pháp luật
Thanh tra viên cao cấp thì có bị miễn nhiệm không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức phụ cấp trách nhiệm theo nghề của Thanh tra viên hiện nay là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Dự thi nâng ngạch Thanh tra viên được quy định như thế nào kể từ ngày 15/08/2023?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thanh tra viên
Nguyễn Tuấn Kiệt
229 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Thanh tra viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thanh tra viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào