Mẫu 13a/ĐK thông tin, dữ liệu chi tiết về bản đồ địa chính áp dụng từ 1/8/2024?

Mẫu 13a/ĐK thông tin, dữ liệu chi tiết về bản đồ địa chính áp dụng từ 1/8/2024? Nội dung chính của bản đồ địa chính gồm những gì?

Mẫu 13a/ĐK thông tin, dữ liệu chi tiết về bản đồ địa chính áp dụng từ 1/8/2024?

Mẫu thông tin, dữ liệu chi tiết về bản đồ địa chính áp dụng từ 1/8/2024 là Mẫu số 13a/ĐK được quy định định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP, mẫu có dạng như sau:

Tải Mẫu 13a/ĐK thông tin, dữ liệu chi tiết về bản đồ địa chính áp dụng từ 1/8/2024

Tại đây

Mẫu 13a/ĐK thông tin, dữ liệu chi tiết về bản đồ địa chính áp dụng từ 1/8/2024?

Mẫu 13a/ĐK thông tin, dữ liệu chi tiết về bản đồ địa chính áp dụng từ 1/8/2024? (Hình từ Internet)

Nội dung chính của bản đồ địa chính gồm những gì?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định về nội dung và hoạt động đo đạc lập bản đồ địa chính như sau:

Điều 4. Nội dung và hoạt động đo đạc lập bản đồ địa chính
1. Nội dung chính của bản đồ địa chính gồm:
a) Thửa đất: Ranh giới thửa đất, loại đất, số thứ tự thửa đất, diện tích thửa đất;
b) Các yếu tố khác liên quan đến nội dung bản đồ địa chính bao gồm: Khung bản đồ; điểm khống chế tọa độ, độ cao; mốc địa giới và đường địa giới đơn vị hành chính các cấp; các đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất; nhà ở và công trình xây dựng khác; địa vật, công trình có ý nghĩa định hướng cao; mốc giới quy hoạch; chỉ giới hành lang bảo vệ an toàn các công trình theo quy định của pháp luật; ghi chú thuyết minh; dáng đất hoặc điểm ghi chú độ cao (nếu có).
2. Hoạt động đo đạc lập bản đồ địa chính gồm:
a) Đo đạc lập mới bản đồ địa chính đối với khu vực chưa có bản đồ địa chính gắn với hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia;
b) Đo đạc lập lại bản đồ địa chính đối với khu vực đã có bản đồ địa chính nhưng đã thay đổi ranh giới của 75% thửa đất trở lên khi thực hiện dồn điền, đổi thửa; khu vực chỉ có bản đồ địa chính dạng giấy đã rách nát, hư hỏng không thể khôi phục và không thể sử dụng để số hóa; khu vực đã có bản đồ địa chính được lập bằng phương pháp ảnh hàng không, phương pháp bàn đạc bằng máy kinh vĩ quang cơ có tỷ lệ bản đồ nhỏ hơn so với tỷ lệ bản đồ cần đo vẽ theo quy định; khu vực đã thực hiện quy hoạch sử dụng đất để hình thành các khu trung tâm hành chính, khu đô thị, khu dân cư, khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp;
[...]

Như vậy, nội dung chính của bản đồ địa chính gồm những nội dung chủ yếu sau đây:

- Thửa đất: Ranh giới thửa đất, loại đất, số thứ tự thửa đất, diện tích thửa đất;

- Các yếu tố khác liên quan đến nội dung bản đồ địa chính bao gồm:

+ Khung bản đồ;

+ Điểm khống chế tọa độ, độ cao;

+ Mốc địa giới và đường địa giới đơn vị hành chính các cấp; các đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất;

+ Nhà ở và công trình xây dựng khác;

+ Địa vật, công trình có ý nghĩa định hướng cao;

+ Mốc giới quy hoạch;

+ Chỉ giới hành lang bảo vệ an toàn các công trình theo quy định của pháp luật;

+ Ghi chú thuyết minh; dáng đất hoặc điểm ghi chú độ cao (nếu có).

Bản đồ địa chính được chỉnh lý dựa trên những căn cứ nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 6 Nghị định 101/2024/NĐ-CP, bản đồ địa chính được chỉnh lý dựa trên các căn cứ dưới đây:

- Có sự thay đổi địa giới hành chính, lập đơn vị hành chính mới mà hồ sơ địa giới hành chính đã được thiết lập của:

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

+ Quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất, thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

+ Quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định về thi hành án của cơ quan thi hành án đã có hiệu lực thi hành.

+ Kết quả giải quyết tranh chấp đất đai của cấp có thẩm quyền.

+ Các quyết định hành chính của cấp có thẩm quyền có liên quan đến thửa đất.

+ Quyết định của cấp có thẩm quyền.

- Văn bản của cơ quan có chức năng quản lý đất đai các cấp, Ủy ban nhân dân cấp xã khi phát hiện có sai sót của bản đồ địa chính hoặc phản ánh về ranh giới thửa đất bị thay đổi do sạt lở, sụt đất tự nhiên.

- Văn bản về thay đổi chỉ giới hành lang bảo vệ an toàn các công trình theo quy định của pháp luật.

- Văn bản, quyết định của cấp có thẩm quyền có nội dung dẫn đến thay đổi trong chia mảnh và thay đổi số thứ tự mảnh bản đồ địa chính.

- Kết quả kiểm tra của Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai đối với trường hợp người sử dụng đất có văn bản phản ánh về các sai khác thông tin của thửa đất.

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Thị Hiền
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào