Thẻ Căn cước trẻ em dưới 14 tuổi có thời hạn bao lâu? Mẫu thẻ căn cước trẻ em dưới 14 tuổi?

Thẻ Căn cước trẻ em dưới 14 tuổi có thời hạn bao lâu? Mẫu thẻ căn cước trẻ em dưới 14 tuổi như thế nào? Giá trị sử dụng của thẻ căn cước trẻ em dưới 14 tuổi được quy định thế nào?

Thẻ Căn cước trẻ em dưới 14 tuổi có thời hạn bao lâu?

Căn cứ Điều 21 Luật Căn cước 2023 quy định độ tuổi cấp đổi thẻ căn cước như sau:

Điều 21. Độ tuổi cấp đổi thẻ căn cước
1. Công dân Việt Nam đã được cấp thẻ căn cước phải thực hiện thủ tục cấp đổi thẻ căn cước khi đủ 14 tuổi, 25 tuổi, 40 tuổi và 60 tuổi.
2. Thẻ căn cước đã được cấp, cấp đổi, cấp lại trong thời hạn 02 năm trước độ tuổi cấp đổi thẻ căn cước quy định tại khoản 1 Điều này có giá trị sử dụng đến tuổi cấp đổi thẻ căn cước tiếp theo.

Theo đó, thẻ Căn cước trẻ em dưới 14 tuổi có thời hạn như sau:

- Trẻ em làm Thẻ Căn cước ở độ tuổi dưới 12 tuổi: Thẻ Căn cước có thời hạn đến 14 tuổi. Khi trẻ em đủ 14 tuổi phải thực hiện thủ tục cấp đổi thẻ căn cước.

- Trẻ em làm Thẻ Căn cước ở độ tuổi từ đủ 12 tuổi đến dưới 14 tuổi: Thẻ Căn cước có thời hạn đến 25 tuổi.

Thẻ Căn cước trẻ em dưới 14 tuổi có thời hạn bao lâu? Mẫu thẻ căn cước trẻ em dưới 14 tuổi?

Thẻ Căn cước trẻ em dưới 14 tuổi có thời hạn bao lâu? Mẫu thẻ căn cước trẻ em dưới 14 tuổi? (Hình từ Internet)

Mẫu thẻ căn cước trẻ em dưới 14 tuổi như thế nào?

Căn cứ Điều 3 Thông tư 16/2024/TT-BCA quy định mẫu thẻ căn cước trẻ em dưới 14 tuổi như sau:

(1) Mặt trước thẻ căn cước cấp cho công dân Việt Nam:

(1.1) Mặt trước thẻ căn cước cấp cho công dân Việt Nam dưới 06 tuổi gồm các thông tin sau:

- Từ trái qua phải, từ trên xuống dưới:

- Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

- Dòng chữ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc;

- SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM, Independence - Freedom - Happiness; dòng chữ CĂN CƯỚC;

- IDENTITY CARD;

- Biểu tượng chíp điện tử;

- Số định danh cá nhân/Personal identification number;

- Họ, chữ đệm và tên khai sinh/Full name;

- Ngày, tháng, năm sinh/Date of birth;

- Giới tính/Sex;

- Quốc tịch/Nationality.

(1.2) Mặt trước thẻ căn cước cấp cho công dân Việt Nam từ đủ 06 tuổi trở lên gồm các thông tin sau:

Từ trái qua phải, từ trên xuống dưới:

- Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

- Dòng chữ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc;

- SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM, Independence - Freedom - Happiness;

- Dòng chữ CĂN CƯỚC; IDENTITY CARD;

- Biểu tượng chíp điện tử;

- Ảnh khuôn mặt của người được cấp thẻ căn cước;

- Số định danh cá nhân/Personal identification number;

- Họ, chữ đệm và tên khai sinh/Full name;

- Ngày, tháng, năm sinh/Date of birth;

- Giới tính/Sex;

- Quốc tịch/Nationality.

(2) Mặt sau thẻ căn cước cấp cho công dân Việt Nam dưới 06 tuổi và thẻ căn cước cấp cho công dân Việt Nam từ đủ 06 tuổi trở lên gồm các thông tin từ trên xuống dưới, từ trái qua phải, như sau:

- Nơi cư trú/Place of residence;

- Nơi đăng ký khai sinh/Place of birth;

- Chíp điện tử;

- Mã QR;

- Ngày, tháng, năm cấp/Date of issue;

- Ngày, tháng, năm hết hạn/Date of expiry;

- BỘ CÔNG AN/MINISTRY OF PUBLIC SECURITY;

- Dòng MRZ.

Lưu ý:

(1) Hai mặt của thẻ căn cước in hoa văn màu xanh chuyển ở giữa màu vàng đến xanh. Nền mặt trước gồm bản đồ hành chính Việt Nam, trống đồng, các hoa văn, họa tiết truyền thống trang trí. Nền mặt sau gồm các hoa văn được kết hợp với hình ảnh hoa sen và các đường cong vắt chéo đan xen.

(2) Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và ảnh khuôn mặt của người được cấp thẻ căn cước (đối với thẻ căn cước cấp cho công dân Việt Nam từ đủ 06 tuổi trở lên) được in màu trực tiếp trên thẻ căn cước. Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đường kính 12mm; ảnh khuôn mặt của người được cấp thẻ căn cước kích thước 20mm x 30mm; vị trí in mã QR kích thước 18mm x 18mm.

(3) Màu sắc của các thông tin trên thẻ căn cước:

- Màu xanh tím đối với các dòng chữ:

+ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc;

+ SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM, Independence - Freedom - Happiness;

+ IDENTITY CARD; Số định danh cá nhân/Personal identification number;

+ Họ, chữ đệm và tên khai sinh/Full name;

+ Ngày, tháng, năm sinh/Date of birth;

+ Giới tính/Sex;

+ Quốc tịch/Nationality;

+ Nơi cư trú/Place of residence;

+ Nơi đăng ký khai sinh/Place of birth;

+ Ngày, tháng, năm cấp/Date of issue;

+ Ngày, tháng, năm hết hạn/Date of expiry;

+ BỘ CÔNG AN/MINISTRY OF PUBLIC SECURITY và biểu tượng chíp điện tử;

- Màu đỏ đối với dòng chữ CĂN CƯỚC;

- Màu đen đối với: Thông tin về số định danh cá nhân; thông tin của người được cấp thẻ căn cước; thông tin về ngày, tháng, năm cấp; thông tin về ngày, tháng, năm hết hạn; mã QR; dòng MRZ.

Giá trị sử dụng của thẻ căn cước trẻ em dưới 14 tuổi được quy định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 20 Luật Căn cước 2023 quy định về giá trị sử dụng của thẻ căn cước trẻ em dưới 14 tuổi như sau:

- Thẻ căn cước có giá trị chứng minh về căn cước và thông tin khác đã được tích hợp vào thẻ căn cước của người được cấp thẻ để thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công, các giao dịch và hoạt động khác trên lãnh thổ Việt Nam.

- Thẻ căn cước được sử dụng thay cho giấy tờ xuất nhập cảnh trong trường hợp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài ký kết điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế cho phép người dân nước ký kết được sử dụng thẻ căn cước thay cho giấy tờ xuất nhập cảnh trên lãnh thổ của nhau.

- Thẻ căn cước hoặc số định danh cá nhân được sử dụng để cơ quan, tổ chức, cá nhân kiểm tra thông tin của người được cấp thẻ trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu quốc gia khác và cơ sở dữ liệu chuyên ngành theo quy định của pháp luật.

Trường hợp người được cấp thẻ căn cước phải xuất trình thẻ căn cước theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền thì cơ quan, tổ chức, cá nhân đó không được yêu cầu người được cấp thẻ xuất trình giấy tờ hoặc cung cấp thông tin đã được in, tích hợp vào thẻ căn cước; trường hợp thông tin đã thay đổi so với thông tin trên thẻ căn cước, người được cấp thẻ phải cung cấp giấy tờ, tài liệu có giá trị pháp lý chứng minh các thông tin đã thay đổi.

- Nhà nước bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người được cấp thẻ căn cước theo quy định của pháp luật.

Thẻ căn cước
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thẻ căn cước
Hỏi đáp Pháp luật
Danh sách địa điểm làm thẻ căn cước tại Hà Nội cập nhật năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Người dưới 14 tuổi có bắt buộc làm thẻ căn cước hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Trình tự, thủ tục thu hồi thẻ căn cước đối với công dân bị tước quốc tịch Việt Nam như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Lệ phí cấp đổi Thẻ Căn cước online giảm 50% lệ phí đến khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 01/01/2025, lệ phí cấp đổi, cấp lại thẻ Căn cước trực tuyến là bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
24 tuổi làm thẻ căn cước thì 25 tuổi có phải làm lại không?
Hỏi đáp Pháp luật
Giảm 50% lệ phí cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước từ khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
03 trường hợp được miễn lệ phí cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước từ 21/10/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức thu lệ phí cấp đổi thẻ căn cước công dân sang thẻ căn cước là bao nhiêu mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức thu lệ phí cấp lại thẻ căn cước là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thẻ căn cước
Tạ Thị Thanh Thảo
239 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào