Thời hạn của Giấy phép lái xe từ ngày 01/01/2025 được quy định như thế nào?
Thời hạn của Giấy phép lái xe từ ngày 01/01/2025 được quy định như thế nào?
Căn cứ Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định như sau:
Điều 57. Giấy phép lái xe
[...]
5. Thời hạn của giấy phép lái xe được quy định như sau:
a) Giấy phép lái xe các hạng A1, A, B1 không thời hạn;
b) Giấy phép lái xe hạng B và hạng C1 có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp;
c) Giấy phép lái xe các hạng C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E và DE có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp.
[...]
Như vậy, thời hạn của Giấy phép lái xe từ ngày 01/01/2025 được quy định như sau:
Cấp trước ngày 01/01/2025 | Cấp từ ngày 01/01/2025 | |
Không thời hạn | Giấy phép lái xe các hạng A1, A2, A3 | Giấy phép lái xe các hạng A1, A, B1 |
Thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp | Giấy phép lái xe hạng B4, B2 Hạng B1, hạng B1 (số tự động): Có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi (đối với nữ) và đủ 60 tuổi (đối với nam); Lái xe trên 45 tuổi (đối với nữ) và trên 50 tuổi (đối với nam) thì GPLX có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp | Giấy phép lái xe hạng B và hạng C1 |
Thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp | Giấy phép lái xe các hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE | Giấy phép lái xe các hạng C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E và DE |
Lưu ý:
- Giấy phép lái xe được cấp trước 01/01/2025 được tiếp tục sử dụng theo thời hạn ghi trên giấy phép lái xe.
- Giấy phép lái xe được cấp trước 01/01/2025 nếu chưa thực hiện đổi, cấp lại theo quy định Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 có hiệu lực sử dụng như sau:
+ Giấy phép lái xe hạng A1 được tiếp tục điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3 hoặc có công suất động cơ điện từ 04 kW đến dưới 14 kW;
+ Giấy phép lái xe hạng A2 được tiếp tục điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên hoặc có công suất động cơ điện từ 14 kW trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 quy định tại điểm a khoản này;
+ Giấy phép lái xe hạng A3 được tiếp tục điều khiển xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 quy định tại điểm a khoản này và các xe tương tự;
+ Giấy phép lái xe hạng A4 được tiếp tục điều khiển máy kéo có trọng tải đến 1.000 kg;
+ Giấy phép lái xe hạng B1 số tự động cấp cho người không hành nghề lái xe được tiếp tục điều khiển xe ô tô số tự động chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải dưới 3.500 kg;
+ Giấy phép lái xe hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe được tiếp tục điều khiển xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg;
+ Giấy phép lái xe hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe được tiếp tục điều khiển xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg;
+ Giấy phép lái xe hạng C được tiếp tục điều khiển xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2 quy định tại các điểm đ, e và g khoản 2 Điều 89 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024;
+ Giấy phép lái xe hạng D được tiếp tục điều khiển xe ô tô chở người từ 09 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2, C quy định tại các điểm đ, e, g và h khoản 2 Điều 89 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024;
+ Giấy phép lái xe hạng E được tiếp tục điều khiển xe ô tô chở người trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D quy định tại các điểm đ, e, g, h và i khoản 2 Điều 89 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024;
+ Giấy phép lái xe hạng FB2, FD được tiếp tục điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B2, D quy định tại điểm g và điểm i khoản 2 Điều 89 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 khi kéo rơ moóc; giấy phép lái xe hạng FC được tiếp tục điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng C quy định tại điểm h khoản này khi kéo rơ moóc, đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; giấy phép lái xe hạng FE được tiếp tục điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng E quy định tại điểm k khoản 2 Điều 89 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 khi kéo rơ moóc hoặc xe ô tô chở khách nối toa.
Thời hạn của Giấy phép lái xe từ ngày 01/01/2025 được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)
Những trường hợp nào giấy phép lái xe có giá trị sử dụng trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam từ 1/1/2025?
Căn cứ tại khoản 6 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định từ 01/01/2025, giấy phép lái xe có giá trị sử dụng trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam bao gồm:
- Giấy phép lái xe do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp;
- Giấy phép lái xe quốc tế và giấy phép lái xe quốc gia phù hợp với loại xe được phép điều khiển do quốc gia là thành viên của Công ước của Liên hợp quốc về Giao thông đường bộ năm 1968 (sau đây gọi là Công ước Viên) cấp;
- Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe được phép điều khiển của nước hoặc vùng lãnh thổ mà Việt Nam ký kết điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận quốc tế công nhận giấy phép lái xe của nhau;
- Giấy phép lái xe nước ngoài phù hợp với loại xe được phép điều khiển do quốc gia được công nhận theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Giấy phép lái xe không có hiệu lực trong trường hợp nào từ 1/1/2025?
Căn cứ theo khoản 7 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định từ 01/01/2025, giấy phép lái xe không có hiệu lực trong trường hợp sau đây:
- Giấy phép lái xe hết thời hạn sử dụng;
- Giấy phép lái xe bị thu hồi khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Người được cấp giấy phép lái xe không đủ điều kiện sức khỏe theo kết luận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đối với từng hạng giấy phép lái xe;
+ Giấy phép lái xe được cấp sai quy định;
+ Giấy phép lái xe đã quá thời hạn tạm giữ hoặc hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính nếu người vi phạm không đến nhận mà không có lý do chính đáng.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Học sinh được nghỉ bao nhiêu ngày Tết 2025? Học kỳ 2 năm học 2024 - 2025 bắt đầu khi nào?
- Tên gọi Hà Nội có từ khi nào? Phía Bắc Thủ đô Hà Nội tiếp giáp với tỉnh thành nào?
- Còn bao nhiêu ngày thứ 2 nữa đến Tết 2025? Đếm ngược ngày Tết Âm lịch 2025?
- Trường công lập được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất có được phép chuyển sang thuê đất thu tiền hằng năm để kinh doanh không?
- Từ 1/1/2025, tài liệu ôn luyện kiểm tra phục hồi điểm GPLX được đăng tải trên đâu?