Pháp chế viên là gì? Tiêu chuẩn bổ nhiệm vào ngạch pháp chế viên theo Nghị định 56 là gì?

Pháp chế viên là gì? Tiêu chuẩn bổ nhiệm vào ngạch pháp chế viên theo Nghị định 56 là gì?

Pháp chế viên là gì? Tiêu chuẩn bổ nhiệm vào ngạch pháp chế viên theo Nghị định 56 là gì?

Tại Điều 12 Nghị định 55/2011/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm a khoản 12 Điều 1 Nghị định 56/2024/NĐ-CP có quy định về ngạch pháp chế viên như sau:

Pháp chế viên là công chức pháp chế, được bổ nhiệm vào ngạch pháp chế viên để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức pháp chế theo quy định của pháp luật;

Ngạch pháp chế viên bao gồm:

- Pháp chế viên

- Pháp chế viên chính

- Pháp chế viên cao cấp;

Tiêu chuẩn ngạch pháp chế viên:

(1) Tiêu chuẩn bổ nhiệm vào ngạch pháp chế viên:

- Là công dân Việt Nam, trung thành với Tổ quốc, có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, công minh, khách quan;

- Có trình độ cử nhân luật trở lên; có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ pháp chế và chứng chỉ khác theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức;

- Có ít nhất 02 năm được tính cộng dồn thực hiện một trong các nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định, không kể thời gian tập sự;

(2) Tiêu chuẩn bổ nhiệm vào ngạch pháp chế viên chính:

- Là công dân Việt Nam, trung thành với Tổ quốc, có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, công minh, khách quan; có trình độ cử nhân luật trở lên;

- Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ pháp chế và chứng chỉ khác theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức;

- Có thời gian giữ ngạch pháp chế viên hoặc tương đương tối thiểu là 09 năm;

- Trúng tuyển kỳ thi nâng ngạch hoặc được xét nâng ngạch từ pháp chế viên lên pháp chế viên chính hoặc được xét chuyển ngạch theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức;

(3) Tiêu chuẩn bổ nhiệm vào ngạch pháp chế viên cao cấp:

- Là công dân Việt Nam, trung thành với Tổ quốc, có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, công minh, khách quan; có trình độ cử nhân luật trở lên;

- Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ pháp chế và chứng chỉ khác theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức;

- Có thời gian giữ ngạch pháp chế viên chính hoặc tương đương tối thiểu là 06 năm;

- Trúng tuyển kỳ thi nâng ngạch hoặc được xét nâng ngạch từ pháp chế viên chính lên pháp chế viên cao cấp hoặc được xét chuyển ngạch theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức;

Pháp chế viên là gì? Tiêu chuẩn bổ nhiệm vào ngạch pháp chế viên theo Nghị định 56 là gì?

Pháp chế viên là gì? Tiêu chuẩn bổ nhiệm vào ngạch pháp chế viên theo Nghị định 56 là gì? (Hình từ Internet)

Người làm công tác pháp chế bao gồm những ai?

Tại Điều 11 Nghị định 55/2011/NĐ-CP có quy định người làm công tác pháp chế gồm có:

- Công chức pháp chế được tuyển dụng, bổ nhiệm vào tổ chức pháp chế ở Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

- Cán bộ pháp chế được điều động, tuyển dụng vào tổ chức pháp chế ở các đơn vị quân đội nhân dân, công an nhân dân.

- Viên chức pháp chế được tuyển dụng, bổ nhiệm vào tổ chức pháp chế ở đơn vị sự nghiệp công lập.

- Nhân viên pháp chế được tuyển dụng theo chế độ hợp đồng lao động vào tổ chức pháp chế ở doanh nghiệp nhà nước.

Tổ chức pháp chế các doanh nghiệp nhà nước ở địa phương chịu sự quản lý của cơ quan nào?

Tại Điều 10 Nghị định 55/2011/NĐ-CP có quy định về tổ chức pháp chế ở doanh nghiệp nhà nước như sau:

Điều 10. Tổ chức pháp chế ở doanh nghiệp nhà nước
1. Căn cứ vào nhu cầu công tác pháp chế, Chủ tịch Hội đồng thành viên Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch công ty, Tổng giám đốc, Giám đốc doanh nghiệp nhà nước quyết định việc thành lập tổ chức pháp chế hoặc quyết định việc bố trí nhân viên pháp chế chuyên trách.
2. Tổ chức pháp chế ở doanh nghiệp nhà nước chịu sự hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ trong công tác pháp chế của Vụ Pháp chế thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ và chịu sự quản lý về công tác pháp chế của Bộ Tư pháp.
Tổ chức pháp chế các doanh nghiệp nhà nước ở địa phương chịu sự quản lý, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ trong công tác pháp chế của Sở Tư pháp.

Như vậy, tổ chức pháp chế các doanh nghiệp nhà nước ở địa phương chịu sự quản lý của Sở Tư pháp.

Pháp chế viên
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Pháp chế viên
Hỏi đáp Pháp luật
Ngạch pháp chế viên gồm các chức danh nào? Người được bổ nhiệm vào ngạch pháp chế viên có bắt buộc phải có trình độ cử nhân luật không?
Hỏi đáp Pháp luật
Pháp chế viên là gì? Tiêu chuẩn bổ nhiệm vào ngạch pháp chế viên theo Nghị định 56 là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Pháp chế viên
Lương Thị Tâm Như
37 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Pháp chế viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Pháp chế viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào