Nhà thầu có hành vi chuyển nhượng thầu bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu trong bao lâu?

04 trường hợp chuyển nhượng thầu trái phép? Nhà thầu có hành vi chuyển nhượng thầu bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu trong bao lâu?

04 trường hợp chuyển nhượng thầu trái phép?

Căn cứ theo khoản 8 Điều 16 Luật Đấu thầu 2023, có 04 trường hợp chuyển nhượng thầu trái phép đó là:

- Nhà thầu chuyển nhượng cho nhà thầu khác phần công việc thuộc gói thầu ngoài giá trị tối đa dành cho nhà thầu phụ và khối lượng công việc dành cho nhà thầu phụ đặc biệt đã nêu trong hợp đồng.

- Nhà thầu chuyển nhượng cho nhà thầu khác phần công việc thuộc gói thầu chưa vượt mức tối đa giá trị công việc dành cho nhà thầu phụ nêu trong hợp đồng nhưng ngoài phạm vi công việc dành cho nhà thầu phụ đã đề xuất trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất mà không được chủ đầu tư, tư vấn giám sát chấp thuận.

- Chủ đầu tư, tư vấn giám sát chấp thuận để nhà thầu chuyển nhượng công việc quy định tại điểm a khoản 8 Điều 16 Luật Đấu thầu 2023.

- Chủ đầu tư, tư vấn giám sát chấp thuận để nhà thầu chuyển nhượng công việc quy định tại điểm b khoản 8 Điều 16 Luật Đấu thầu 2023 mà vượt mức tối đa giá trị công việc dành cho nhà thầu phụ nêu trong hợp đồng.

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/06082024/chuyen-nhuong-thau.jpg

Nhà thầu có hành vi chuyển nhượng thầu bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu trong bao lâu? (Hình từ Internet)

Nhà thầu có hành vi chuyển nhượng thầu bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu trong bao lâu?

Căn cứ theo điểm a, điểm b khoản 1 Điều 125 Nghị định 24/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 125. Xử lý vi phạm trong hoạt động đấu thầu
1. Thời gian cấm tham gia hoạt động đấu thầu đối với tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm, bao gồm cả cá nhân thuộc chủ đầu tư, bên mời thầu:
a) Cấm tham gia hoạt động đấu thầu từ 03 năm đến 05 năm đối với một trong các hành vi vi phạm các khoản 1, 2, 4 và điểm a khoản 3 Điều 16 của Luật Đấu thầu;
b) Cấm tham gia hoạt động đấu thầu từ 01 năm đến 03 năm đối với một trong các hành vi vi phạm điểm b, điểm c khoản 3; khoản 5; điểm g, h, i, k, l khoản 6; khoản 8; khoản 9 Điều 16 của Luật Đấu thầu;
c) Cấm tham gia hoạt động đấu thầu từ 06 tháng đến 01 năm đối với một trong các hành vi vi phạm các điểm a, b, c, d, đ, e khoản 6 và khoản 7 Điều 16 của Luật Đấu thầu;
Đối với nhà thầu liên danh, việc cấm tham gia hoạt động đấu thầu áp dụng với tất cả thành viên liên danh khi một hoặc một số thành viên liên danh vi phạm quy định tại Điều 16 của Luật Đấu thầu, trừ trường hợp: thành viên liên danh vi phạm quy định tại điểm c khoản 3, khoản 4, các điểm b, c, d, đ khoản 5, các điểm a, b, c, d, đ, e, g khoản 6, khoản 7, điểm a, điểm b khoản 8 Điều 16 của Luật Đấu thầu thì chỉ cấm tham gia hoạt động đấu thầu đối với thành viên đó mà không cấm tham gia hoạt động đấu thầu đối với các thành viên còn lại.
[...]

Theo đó, nhà thầu có hành vi chuyển nhượng thầu, vi phạm hành vi bị cấm trong hoạt động đấu thầu thì sẽ bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu từ 01 năm đến 03 năm.

Đối với nhà thầu liên danh thì tất cả thành viên có hành vi chuyển nhượng thầu đều cấm tham gia hoạt động đấu thầu.

Trường hợp nhà thầu chuyển nhượng cho nhà thầu khác phần công việc thuộc gói thầu chưa vượt mức tối đa giá trị công việc dành cho nhà thầu phụ nêu trong hợp đồng nhưng ngoài phạm vi công việc dành cho nhà thầu phụ đã đề xuất trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất mà không được chủ đầu tư, tư vấn giám sát chấp thuận thì chỉ cấm tham gia hoạt động đấu thầu đối với thành viên đó mà không cấm tham gia hoạt động đấu thầu đối với các thành viên còn lại.

Thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu là bao lâu?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 45 Luật Đấu thầu 2023, tùy vào từng trường hợp mà thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu được xác định như sau:

- Thời gian chuẩn bị hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển kể từ ngày đầu tiên hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu tối thiểu là:

+ 09 ngày đối với đấu thầu trong nước.

+ 18 ngày đối với đấu thầu quốc tế.

- Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu kể từ ngày đầu tiên hồ sơ mời thầu được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu tối thiểu là:

+ 18 ngày đối với đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế trong nước.

+ 35 ngày đối với đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế quốc tế.

+ 09 ngày đối với gói thầu xây lắp, hỗn hợp có giá gói thầu không quá 20 tỷ đồng, gói thầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ phi tư vấn có giá gói thầu không quá 10 tỷ đồng trong nước.

+ 18 ngày đối với gói thầu xây lắp, hỗn hợp có giá gói thầu không quá 20 tỷ đồng, gói thầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ phi tư vấn có giá gói thầu không quá 10 tỷ đồng quốc tế.

+ 05 ngày làm việc đối với chào hàng cạnh tranh.

+ 09 ngày đối với trường hợp gói thầu đủ điều kiện áp dụng hình thức chỉ định thầu theo quy định tại điểm a, b và c khoản 1 Điều 23 Luật Đấu thầu 2023 nhưng người có thẩm quyền quyết định áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi để lựa chọn nhà thầu.

- Thời gian sửa đổi hồ sơ mời thầu được thực hiện trước ngày có thời điểm đóng thầu trong thời gian tối thiểu là:

+ 10 ngày.

+ 03 ngày làm việc đối với gói thầu xây lắp, hỗn hợp có giá gói thầu không quá 20 tỷ đồng, gói thầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ phi tư vấn có giá gói thầu không quá 10 tỷ đồng.

+ 03 ngày làm việc đối với hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển.

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Thị Kim Linh
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào