Hướng dẫn cách tính lệ phí trước bạ ô tô từ tháng 8 năm 2024?

Hướng dẫn cách tính lệ phí trước bạ ô tô từ tháng 8 năm 2024? Tổ chức, cá nhân nộp lệ phí trước bạ xe ô tô khi nào?

Hướng dẫn cách tính lệ phí trước bạ ô tô từ tháng 8 năm 2024?

Hiện nay, nếu Dự thảo Nghị định (Tải về) quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô được sản xuất, lắp ráp trong nước được thông qua thì việc giảm lệ phí trước bạ ô tô từ ngày 01/08/2024 đến hết ngày 31/01/2025 sẽ bằng 50% mức thu quy định tại Nghị định 10/2022/NĐ-CP.

Tuy nhiên, việc giảm lệ phí trước bạ ô tô từ ngày 01/08/2024 đến hết ngày 31/01/2025 vẫn chỉ đang dừng lại ở Dự thảo Nghị định (Tải về). Do đó, mức lệ phí trước bạ ô tô hiện nay vẫn đang áp dụng theo Nghị định 10/2022/NĐ-CP.

Căn cứ theo Điều 6 Nghị định 10/2022/NĐ-CP có căn cứ tính lệ phí trước bạ là giá tính lệ phí trước bạ và mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%).

Theo đó, công thức hướng dẫn cách tính lệ phí trước bạ ô tô từ tháng 8 năm 2024 như sau:

Lệ phí trước bạ phải nộp = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)

Trong đó:

- Giá tính lệ phí trước bạ ô tô theo khoản 3 Điều 7 Nghị định 10/2022/NĐ-CP là giá tại Quyết định về Bảng giá tính lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành.

Bảng giá tính lệ phí trước bạ ô tô năm 2024 được căn cứ theo Quyết định 2353/QĐ-BTC năm 2023 được sửa đổi bởi Quyết định 449/QĐ-BTC năm 2024 và tiếp tục được sửa đổi bởi Quyết định 1707/QĐ-BTC năm 2024.

- Mức thu lệ phí trước bạ tại khoản 5 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP là 2%.

Đối với một số trường hợp riêng như:

+ Ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up): nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 10%. Trường hợp cần áp dụng mức thu cao hơn cho phù hợp với điều kiện thực tế tại từng địa phương, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định điều chỉnh tăng nhưng tối đa không quá 50% mức thu quy định chung tại điểm này.

+ Ô tô pick-up chở hàng có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 950 kg và có từ 5 chỗ ngồi trở xuống, Ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 950 kg nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu bằng 60% mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống.

Hướng dẫn cách tính lệ phí trước bạ ô tô từ tháng 8 năm 2024?

Hướng dẫn cách tính lệ phí trước bạ ô tô từ tháng 8 năm 2024? (Hình từ Internet)

Đối tượng nào phải nộp lệ phí trước bạ?

Căn cứ Điều 4 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định người nộp lệ phí trước bạ bao gồm:

Điều 4. Người nộp lệ phí trước bạ
Tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ quy định tại Điều 3 Nghị định này phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ các trường hợp thuộc đối tượng miễn lệ phí trước bạ theo quy định tại Điều 10 Nghị định này.

Theo đó, tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ quy định tại Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP này phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ các trường hợp thuộc đối tượng miễn lệ phí trước bạ, cụ thể:

- Nhà, đất.

- Súng săn; súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao.

- Tàu theo quy định của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa và pháp luật về hàng hải (sau đây gọi là tàu thủy), kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, tàu ngầm, tàu lặn; trừ ụ nổi, kho chứa nổi và giàn di động.

- Thuyền, kể cả du thuyền.

- Tàu bay.

- Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô, xe gắn máy phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (sau đây gọi chung là xe máy).

- Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

- Vỏ, tổng thành khung, tổng thành máy, thân máy (block) của tài sản.

Tổ chức, cá nhân nộp lệ phí trước bạ xe ô tô khi nào?

Theo quy định tại Điều 11 Nghị định 10/2022/NĐ-CP về khai, nộp lệ phí trước bạ như sau:

Điều 11. Khai, nộp lệ phí trước bạ
1. Tổ chức, cá nhân khai, nộp lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật về quản lý thuế khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Dữ liệu điện tử nộp lệ phí trước bạ qua Kho bạc Nhà nước, ngân hàng thương mại hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán được Tổng cục Thuế ký số và cung cấp lên Cổng dịch vụ công Quốc gia, có giá trị như chứng từ bản giấy để cơ quan cảnh sát giao thông, cơ quan tài nguyên môi trường và các cơ quan nhà nước khác có thẩm quyền đã kết nối với Cổng dịch vụ công Quốc gia truy cập, khai thác dữ liệu phục vụ công tác giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến việc đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản.

Như vậy, tổ chức, cá nhân nộp lệ phí trước bạ đối với ô tô khi thực hiện đăng ký quyền sở hữu tài sản với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Lệ phí trước bạ
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Lệ phí trước bạ
Hỏi đáp Pháp luật
Lệ phí trước bạ làm sổ đỏ là bao nhiêu? Trường hợp nào được miễn lệ phí trước bạ làm sổ đỏ?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu thông báo nộp lệ phí trước bạ nhà đất của cơ quan thuế theo Nghị định 126?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức thu lệ phí trước bạ ô tô sản xuất trong nước từ 01/12/2024 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Ai có thẩm quyền ban hành giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách ghi Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất chuẩn pháp lý, mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Giảm 50% lệ phí trước bạ ô tô đến khi nào? Khi nào thì nộp lệ phí trước bạ?
Hỏi đáp Pháp luật
Tháng mấy thì giảm thuế trước bạ ô tô? Giảm thuế trước bạ ô tô 2024 bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Thông tin mới nhất về giảm thuế trước bạ ô tô theo Nghị định 109/2024/NĐ-CP?
Hỏi đáp Pháp luật
Chính thức: Giảm 50% lệ phí trước bạ ô tô trong nước từ 1/9 đến hết 30/11/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Nghị định 109/2024/NĐ-CP quy định giảm thuế trước bạ ô tô 2024 mới nhất?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Lệ phí trước bạ
Phan Vũ Hiền Mai
660 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào