Bán hàng cho thương nhân nước ngoài nhưng giao tại VN có thuộc trường hợp xuất khẩu tại chỗ không?

Bán hàng cho thương nhân nước ngoài nhưng giao tại VN có thuộc trường hợp xuất khẩu tại chỗ không?

Bán hàng cho thương nhân nước ngoài nhưng giao tại Việt Nam có thuộc trường hợp xuất khẩu tại chỗ không?

Căn cứ Điều 10 Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về nội dung của hóa đơn như sau:

Điều 10. Nội dung của hóa đơn
[...]
a) Trường hợp người mua là cơ sở kinh doanh có mã số thuế thì tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua thể hiện trên hóa đơn phải ghi theo đúng tại giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký thuế, thông báo mã số thuế, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.
[...]
b) Trường hợp người mua không có mã số thuế thì trên hóa đơn không phải thể hiện mã số thuế người mua. Một số trường hợp bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ đặc thù cho người tiêu dùng là cá nhân quy định tại khoản 14 Điều này thì trên hóa đơn không phải thể hiện tên, địa chỉ người mua. Trường hợp bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng nước ngoài đến Việt Nam thì thông tin về địa chỉ người mua có thể được thay bằng thông tin về số hộ chiếu hoặc giấy tờ xuất nhập cảnh và quốc tịch của khách hàng nước ngoài.

Bên cạnh đó, tại điểm c khoản 1 Điều 86 Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ như sau:

Điều 86. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ
1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ gồm:
[..]
c) Hàng hóa mua bán giữa doanh nghiệp Việt Nam với tổ chức, cá nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam và được thương nhân nước ngoài chỉ định giao, nhận hàng hóa với doanh nghiệp khác tại Việt Nam.

Đồng thời, tại điểm c khoản 2 Điều 17 Thông tư 219/2013/TT-BTC cũng quy định:

Điều 17. Điều kiện khấu trừ, hoàn thuế GTGT đầu vào đối với một số trường hợp hàng hóa được coi như xuất khẩu
[...]
2. Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ theo quy định của pháp luật:
[...]
c) Hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn xuất khẩu ghi rõ tên người mua phía nước ngoài, tên doanh nghiệp nhận hàng và địa điểm giao hàng tại Việt Nam;

Căn cứ từ những quy định nêu trên, trường hợp Công ty bán hàng theo hợp đồng với đối tác nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam và được chỉ định giao nhận hàng hóa với doanh nghiệp tại Việt Nam thuộc trường hợp xuất khẩu tại chỗ theo quy định của pháp luật.

Ngoài ra, khi bán hàng hóa, công ty phải lập hóa đơn điện tử để giao cho người mua, trên hóa đơn điện tử ghi rõ tên người mua phía nước ngoài, tên doanh nghiệp nhận hàng và địa điểm giao hàng tại Việt Nam theo quy định tại Điều 10 Nghị định 123/2020/NĐ-CP.

Bán hàng cho thương nhân nước ngoài nhưng giao tại VN có thuộc trường hợp xuất khẩu tại chỗ không?

Bán hàng cho thương nhân nước ngoài nhưng giao tại Việt Nam có thuộc trường hợp xuất khẩu tại chỗ không? (Hình từ Internet)

Trách nhiệm của người xuất khẩu hàng hóa tại chỗ là gì?

Tại khoản 5 Điều 86 Thông tư 38/2015/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 58 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC có quy định về thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu tại chỗ như sau:

Điều 86. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ
...
5. Thủ tục hải quan
a) Trách nhiệm của người xuất khẩu:
a.1) Khai thông tin tờ khai hải quan xuất khẩu và khai vận chuyển kết hợp, trong đó ghi rõ vào ô “Điểm đích cho vận chuyển bảo thuế” là mã địa điểm của Chi cục Hải quan làm thủ tục hải quan nhập khẩu và ô tiêu chí “Số quản lý nội bộ của doanh nghiệp” trên tờ khai xuất khẩu phải khai như sau: #&XKTC hoặc tại ô “Ghi chép khác” trên tờ khai hải quan giấy;
a.2) Thực hiện thủ tục xuất khẩu hàng hóa theo quy định;
a.3) Thông báo việc đã hoàn thành thủ tục hải quan xuất khẩu để người nhập khẩu thực hiện thủ tục nhập khẩu và giao hàng hóa cho người nhập khẩu;
a.4) Tiếp nhận thông tin tờ khai nhập khẩu tại chỗ đã hoàn thành thủ tục hải quan từ người nhập khẩu tại chỗ để thực hiện các thủ tục tiếp theo.
[....]

Theo đó, người xuất khẩu hàng hóa tại chỗ có trách nhiệm như sau:

- Khai thông tin tờ khai hải quan xuất khẩu và khai vận chuyển kết hợp, trong đó:

+ Ghi rõ vào ô “Điểm đích cho vận chuyển bảo thuế” là mã địa điểm của Chi cục Hải quan làm thủ tục hải quan nhập khẩu;

+ Ghi rõ ô tiêu chí “Số quản lý nội bộ của doanh nghiệp” trên tờ khai xuất khẩu phải khai như sau: #&XKTC hoặc tại ô “Ghi chép khác” trên tờ khai hải quan giấy;

- Thực hiện thủ tục xuất khẩu hàng hóa theo quy định;

- Thông báo việc đã hoàn thành thủ tục hải quan xuất khẩu để người nhập khẩu thực hiện thủ tục nhập khẩu và giao hàng hóa cho người nhập khẩu;

- Tiếp nhận thông tin tờ khai nhập khẩu tại chỗ đã hoàn thành thủ tục hải quan từ người nhập khẩu tại chỗ để thực hiện các thủ tục tiếp theo.

Hàng hóa nào được áp dụng hình thức xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ?

Theo khoản 1 Điều 86 Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ

Theo đó, hàng hóa được áp dụng hình thức xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ bao gồm:

- Sản phẩm gia công; máy móc, thiết bị thuê hoặc mượn; nguyên liệu, vật tư dư thừa; phế liệu, phế phẩm thuộc hợp đồng gia công.

- Hàng hóa mua bán giữa doanh nghiệp nội địa với doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan.

- Hàng hóa mua bán giữa doanh nghiệp Việt Nam với tổ chức, cá nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam và được thương nhân nước ngoài chỉ định giao, nhận hàng hóa với doanh nghiệp khác tại Việt Nam.

Xuất khẩu tại chỗ
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Xuất khẩu tại chỗ
Hỏi đáp Pháp luật
Bán hàng cho thương nhân nước ngoài nhưng giao tại VN có thuộc trường hợp xuất khẩu tại chỗ không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ gồm những mặt hàng nào? Trách nhiệm của người xuất khẩu hàng hóa tại chỗ khi làm thủ tục hải quan là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Xuất khẩu tại chỗ
Nguyễn Thị Hiền
627 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Xuất khẩu tại chỗ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Xuất khẩu tại chỗ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào