Mức phạt nồng độ cồn xe máy dưới 0,25 năm 2024 là bao nhiêu?
Mức phạt nồng độ cồn xe máy dưới 0,25 năm 2024 là bao nhiêu?
Căn cứ theo khoản 6 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP sửa đổi bởi khoản 7 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
Điều 6. Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
.....
6. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
.....
c) Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở.
.....
7. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
.....
c) Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở.
8. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
.....
e) Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở;
10. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
.......
đ) Thực hiện hành vi quy định tại điểm c khoản 6 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng;
[.....]
Như vậy, mức phạt nồng độ cồn xe máy dưới 0,25 năm 2024 sẽ bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng. Ngoài ra, người lái xe còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng.
Mức phạt nồng độ cồn xe máy dưới 0,25 năm 2024 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Người lái xe máy không được vượt xe trong trường hợp nào?
Theo khoản 6 Điều 14 Luật Trật tư, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định về vượt xe và nhường đường cho xe xin vượt như sau:
Điều 14. Vượt xe và nhường đường cho xe xin vượt
[....]
6. Không được vượt xe trong trường hợp sau đây:
a) Khi không bảo đảm các điều kiện quy định tại khoản 3 Điều này;
b) Trên cầu hẹp có một làn đường;
c) Đường cong có tầm nhìn bị hạn chế;
d) Trên đường hai chiều tại khu vực đỉnh dốc có tầm nhìn bị hạn chế;
đ) Nơi đường giao nhau, đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt;
e) Khi điều kiện thời tiết hoặc đường không bảo đảm an toàn cho việc vượt;
g) Khi gặp xe ưu tiên;
h) Ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường;
i) Khi có người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường;
k) Trong hầm đường bộ.
Thông qua quy định trên, người lái xe máy không được vượt xe trong các trường hợp dưới đây:
[1] Khi không bảo đảm các điều kiện như sau:
- Không có chướng ngại vật phía trước.
- Không có xe chạy ngược chiều trong đoạn đường định vượt, xe chạy trước không có tín hiệu vượt xe khác, đã có tín hiệu rẽ phải và tránh về bên phải.
[2] Trên cầu hẹp có một làn đường;
[3] Đường cong có tầm nhìn bị hạn chế;
[4] Trên đường hai chiều tại khu vực đỉnh dốc có tầm nhìn bị hạn chế;
[5] Nơi đường giao nhau, đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt;
[6] Khi điều kiện thời tiết hoặc đường không bảo đảm an toàn cho việc vượt;
[7] Khi gặp xe ưu tiên;
[8] Ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường;
[9] Khi có người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường;
[10] Trong hầm đường bộ.
Quy tắc chung khi tham gia giao thông đường bộ là gì?
Căn cứ tại Điều 10 Luật Trật tư, an toàn giao thông đường bộ 2024, quy tắc chung khi tham gia giao thông đường bộ như sau:
- Người tham gia giao thông đường bộ phải đi bên phải theo chiều đi của mình, đi đúng làn đường, phần đường quy định, chấp hành báo hiệu đường bộ và các quy tắc giao thông đường bộ khác.
- Người lái xe và người được chở trên xe ô tô phải thắt dây đai an toàn tại những chỗ có trang bị dây đai an toàn khi tham gia giao thông đường bộ.
- Khi chở trẻ em dưới 10 tuổi và chiều cao dưới 1,35 mét trên xe ô tô không được cho trẻ em ngồi cùng hàng ghế với người lái xe, trừ loại xe ô tô chỉ có một hàng ghế; người lái xe phải sử dụng, hướng dẫn sử dụng thiết bị an toàn phù hợp cho trẻ em.
*Lưu ý: Luật Trật tư, an toàn giao thông đường bộ 2024 có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2025, riêng đối với khoản 3 Điều 10 Luật Trật tư, an toàn giao thông đường bộ 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2026.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu Báo cáo thành tích cá nhân của Phó hiệu trưởng mới nhất năm 2024?
- Hướng dẫn xóa thí sinh khỏi danh sách Vòng 6 Trạng Nguyên Tiếng Việt tại quantri.trangnguyen.edu.vn?
- Tháng 10 âm lịch 2024 kết thúc vào ngày nào? Tháng 10 âm lịch 2024 là tháng con gì? Tháng 10 âm lịch năm 2024 có sự kiện gì?
- Cách viết trách nhiệm của cá nhân đối với những hạn chế, khuyết điểm của tập thể trong bản kiểm điểm đảng viên cuối năm 2024?
- Giám đốc BHXH cấp tỉnh có quyền xử phạt hành vi cho mượn thẻ bảo hiểm y tế không?