Bảng lương của Thư ký thi hành án khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu là bao nhiêu?

Bảng lương của Thư ký thi hành án khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu là bao nhiêu? Nhiệm vụ của Thư ký thi hành án là gì? Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, trình độ đào tạo, bồi dưỡng cần đáp ứng yêu cầu gì?

Bảng lương của Thư ký thi hành án khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu là bao nhiêu?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định thì cán bộ, công chức, viên chức được tăng mức lương cơ sở từ ngày 01/7/2024 là 2,34 triệu đồng/tháng

Căn cứ tại điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư 07/2024/TT-BNV quy định cách tính lương công chức khi lương cơ sở tăng từ 01/7/2024 như sau:

Mức lương thực hiện

=

(Mức lương cơ sở 2.340.000 đồng/tháng)

x

(Hệ số lương hiện hưởng)

Căn cứ tại điểm c Điều 13 Thông tư 02/2024/TT-BTP quy định như sau:

Điều 13. Xếp lương đối với công chức chuyên ngành thi hành án dân sự
Công chức chuyên ngành thi hành án dân sự được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong cơ quan Nhà nước (Bảng 2) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ) như sau:
[...]
c) Ngạch Chấp hành viên sơ cấp, Thẩm tra viên thi hành án, Thư ký thi hành án được áp dụng hệ số lương công chức loại A1;
d) Ngạch Thư ký trung cấp thi hành án được áp dụng hệ số lương công chức loại B.

Như vậy, bảng lương của Thư ký thi hành án khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu như sau:

Bậc lương

Hệ số lương

Mức lương

(Đơn vị: VNĐ)

Bậc 1

2,34

5.475.600

Bậc 2

2,67

6.247.800

Bậc 3

3

7.020.000

Bậc 4

3,33

7.792.200

Bậc 5

3,66

8.564.400

Bậc 6

3,99

9.336.600

Bậc 7

4,32

10.108.800

Bậc 8

4,65

10.881.000

Bậc 9

4,98

11.653.200

Lưu ý: Mức lương trên chưa bao gồm phụ cấp, trợ cấp theo quy định.

c

Bảng lương của Thư ký thi hành án khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Nhiệm vụ của Thư ký thi hành án là gì?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 11 Thông tư 02/2024/TT-BTP quy định nhiệm vụ của Thư ký thi hành án như sau:

- Ghi chép biên bản xác minh thi hành án; biên bản giải quyết thi hành án; biên bản giao quyết định, văn bản; biên bản xử lý vật chứng, tài sản đã kê biên, tạm giữ; biên bản kê biên tài sản; biên bản họp, biên bản định giá tài sản; biên bản kiểm tra hiện trạng tài sản; biên bản tiêu hủy tang vật; biên bản cưỡng chế; biên bản giao nhà đất; biên bản trả tài sản và các biên bản nghiệp vụ khác;

- Thực hiện một số nội dung xác minh, xây dựng hồ sơ thi hành án dân sự theo sự phân công của Chấp hành viên, Thẩm tra viên thi hành án;

- Tham mưu, giúp Chấp hành viên chuẩn bị hồ sơ, thủ tục, tổ chức thi hành thuộc thẩm quyền thi hành của cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh, cấp huyện; giúp Chấp hành viên thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến công tác thi hành án hành chính theo quy định của pháp luật hoặc giúp Thẩm tra viên thi hành án thực hiện nhiệm vụ thẩm tra những vụ việc đã và đang thi hành án, các vụ việc có đơn thư khiếu nại, tố cáo về thi hành án dân sự theo quy định của pháp luật;

- Giúp Chấp hành viên, Thẩm tra viên thi hành án thông báo các giấy tờ thi hành án theo quy định;

- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan để giúp Chấp hành viên thực hiện công tác tổ chức thi hành án dân sự, theo dõi thi hành án hành chính; giúp Thẩm tra viên thi hành án thực hiện thẩm tra thi hành án theo quy định của pháp luật;

- Thực hiện nhiệm vụ khác do Thủ trưởng cơ quan thi hành án giao.

Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, trình độ đào tạo, bồi dưỡng đối với Thư ký thi hành án là gì?

Căn cứ tại khoản 3, khoản 4 Điều 11 Thông tư 02/2024/TT-BTP quy định tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, trình độ đào tạo, bồi dưỡng đối với Thư ký thi hành án như sau:

(1) Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ

- Nắm vững quan điểm, đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước có liên quan đến lĩnh vực công tác thi hành án dân sự;

- Nắm vững các kiến thức cơ bản về pháp lý và nghiệp vụ thi hành án dân sự;

- Có khả năng tổng hợp, đề xuất biện pháp giải quyết các vấn đề về liên quan đến thực hiện nhiệm vụ của thư ký thi hành án;

- Có kỹ năng soạn thảo văn bản liên quan đến chức trách, nhiệm vụ được giao;

- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản.

(2) Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

- Có trình độ cử nhân luật trở lên;

- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương;

- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng theo yêu cầu vị trí việc làm đối với Thư ký thi hành án dân sự theo nội dung chương trình của Bộ Tư pháp.

Tăng lương cơ sở
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tăng lương cơ sở
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng lương của Dược sĩ cao cấp khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng lương của Thống kê viên cao cấp khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng lương của viên chức Quản lý dự án hàng hải hạng 1 khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng lương của Thống kê viên chính khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng lương của Điều tra viên sơ cấp khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng lương của chấp hành viên trung cấp thi hành án dân sự khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng lương của viên chức Phát thanh viên hạng 3 khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng lương của viên chức Phát thanh viên hạng 4 khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng lương của viên chức kỹ thuật dựng phim hạng 2 khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng lương của viên chức y tế công cộng cao cấp khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tăng lương cơ sở
Lê Nguyễn Minh Thy
294 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào