06 trường hợp được đổi, cấp lại bằng lái xe theo Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ mới nhất 2024?

06 trường hợp được đổi, cấp lại bằng lái xe theo Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ mới nhất 2024? Có bao nhiêu hạng bằng lái xe từ ngày 01/01/2025?

06 trường hợp được đổi, cấp lại bằng lái xe theo Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ mới nhất 2024?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 62 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024, 06 trường hợp được đổi, cấp lại bằng lái xe bao gồm:

- Bằng lái xe bị mất.

- Bằng lái xe bị hỏng không còn sử dụng được.

- Trước thời hạn ghi trên bằng lái xe.

- Thay đổi thông tin ghi trên bằng lái xe.

- Bằng lái xe nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng.

- Bằng lái xe do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an cấp khi có yêu cầu hoặc người được cấp không còn làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/29072024/doi-cap-lai-bang-lai-xe.jpg

06 trường hợp được đổi, cấp lại bằng lái xe theo Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ mới nhất 2024? (Hình từ Internet)

Có bao nhiêu hạng bằng lái xe từ ngày 01/01/2025?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định như sau:

Điều 57. Giấy phép lái xe
1. Giấy phép lái xe bao gồm các hạng sau đây:
a) Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW;
b) Hạng A cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;
c) Hạng B1 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;
d) Hạng B cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;
đ) Hạng C1 cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B;
e) Hạng C cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B và hạng C1;
g) Hạng D1 cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C;
h) Hạng D2 cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1;
i) Hạng D cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô chở người giường nằm; các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1, D2;
k) Hạng BE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;
l) Hạng C1E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;
m) Hạng CE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc;
n) Hạng D1E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;
o) Hạng D2E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;
p) Hạng DE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô chở khách nối toa.
[...]

Như vậy, từ ngày 01/01/2025 sẽ có 15 hạng bằng lái xe bao gồm bằng lái xe hạng A1, hạng A, hạng B1, hạng B, hạng C1, hạng C, hạng D1, hạng D2, hạng D, hạng BE, hạng C1E, hạng CE, hạng D1E, hạng D2E, hạng DE.

Bằng lái xe có thời hạn sử dụng trong bao lâu?

Căn cứ theo khoản 5 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024, thời hạn sử dụng của bằng lái xe được xác định như sau:

- Bằng lái xe hạng A1, A, B1: không có thời hạn.

- Bằng lái xe hạng B và hạng C1: có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp.

- Bằng lái xe các hạng C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E và DE: có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp.

Lưu ý: Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 có hiệu lực từ ngày 01/01/2025, trừ khoản 3 Điều 10 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 có hiệu lực từ ngày 01/01/2026.

An ninh trật tự
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về An ninh trật tự
Hỏi đáp Pháp luật
Mức hỗ trợ Tổ bảo vệ an ninh trật tự tỉnh Thanh Hóa từ 01/7/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Địa điểm, nơi làm việc đối với lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở ở đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
06 trường hợp được đổi, cấp lại bằng lái xe theo Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổ bảo vệ an ninh có những thành viên nào? Thủ tục thành lập tổ bảo vệ an ninh, trật tự như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Người tham gia bảo vệ an ninh ở cơ sở có được phân luồng giao thông? Bố trí lực lượng tham gia bảo vệ an ninh ở cơ sở như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức bồi dưỡng cho người tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh trật tự ở cơ sở khi làm nhiệm vụ vào ban đêm tại TPHCM là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào bảo vệ trật tự ở cơ sở không được hưởng chi phí khám bệnh chữa bệnh khi bị ốm, tai nạn?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức hỗ trợ thường xuyên hằng tháng đối với người tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh trật tự ở cơ sở tại TP.HCM tối đa là 6,5 triệu đồng/tháng?
Hỏi đáp Pháp luật
Những trường hợp nào cho thôi tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở?
Hỏi đáp Pháp luật
Nội dung quản lý nhà nước về lực lượng tham gia bảo vệ an ninh trật tự ở cơ sở bao gồm gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về An ninh trật tự
Nguyễn Thị Kim Linh
130 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
An ninh trật tự
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào