Mẫu số 03 Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích của Nghị định 59?

Mẫu số 03 Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích của Nghị định 59? Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen bao gồm những giấy tờ gì? Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích có hiệu lực khi nào?

Mẫu số 03 Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích của Nghị định 59?

Căn cứ tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 59/2017/NĐ-CP quy định như sau:

Dưới đây là mẫu Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích:

mẫu Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích

Tải về mẫu Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích Tải về

Mẫu số 03 Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích của Nghị định 59?

Mẫu số 03 Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích của Nghị định 59? (Hình từ Internet)

Những đối tượng nào phải đăng ký và đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 59/2017/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 7. Đối tượng đăng ký và đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen
1. Các đối tượng sau đây phải đăng ký và đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen:
a) Tổ chức, cá nhân Việt Nam có nhu cầu tiếp cận nguồn gen để nghiên cứu vì mục đích thương mại, phát triển sản phẩm thương mại;
b) Tổ chức, cá nhân nước ngoài có nhu cầu tiếp cận nguồn gen trên lãnh thổ Việt Nam vì bất cứ mục đích nào;
c) Tổ chức, cá nhân Việt Nam có nhu cầu đưa nguồn gen được tiếp cận ra nước ngoài, trừ trường hợp quy định tại Điều 20 Nghị định này.
2. Đối tượng là cá nhân đăng ký và đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen quy định tại khoản 1 Điều này phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Có bằng cấp chuyên môn (từ đại học trở lên) về một trong các lĩnh vực: sinh học, công nghệ sinh học, dược học và khoa học nông nghiệp;
b) Là thành viên của tổ chức khoa học và công nghệ đang hoạt động theo quy định pháp luật của quốc gia nơi tổ chức được thành lập trong các lĩnh vực sinh học, công nghệ sinh học, dược học, khoa học nông nghiệp và được tổ chức này bảo lãnh bằng văn bản theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

Như vậy, những đối tượng phải đăng ký và đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen là:

- Tổ chức, cá nhân Việt Nam có nhu cầu tiếp cận nguồn gen để nghiên cứu vì mục đích thương mại, phát triển sản phẩm thương mại;

- Tổ chức, cá nhân nước ngoài có nhu cầu tiếp cận nguồn gen trên lãnh thổ Việt Nam vì bất cứ mục đích nào;

- Tổ chức, cá nhân Việt Nam có nhu cầu đưa nguồn gen được tiếp cận ra nước ngoài, trừ trường hợp quy định tại Điều 20 Nghị định 59/2017/NĐ-CP.

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen bao gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 12 Nghị định 59/2017/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 12. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen
1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen (sau đây gọi là hồ sơ đề nghị) được gửi tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo một trong các cách sau: nộp trực tiếp tại trụ sở của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc gửi qua đường bưu điện. Hồ sơ đề nghị, bao gồm:
a) Bản sao văn bản xác nhận đăng ký tiếp cận nguồn gen đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;
b) Hợp đồng ký giữa các bên liên quan đã được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;
c) Văn bản chấp thuận của bộ quản lý ngành, lĩnh vực theo quy định của pháp luật đối với trường hợp tiếp cận nguồn gen thuộc danh mục nguồn gen tiếp cận, sử dụng có điều kiện;
d) Tài liệu theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định này đối với trường hợp cá nhân nộp hồ sơ đề nghị.
2. Thời gian để gửi hồ sơ đề nghị đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền tối đa là 12 tháng, tính từ ngày văn bản xác nhận đăng ký tiếp cận nguồn gen được phát hành. Hồ sơ đề nghị gửi sau thời hạn này được xem là không hợp lệ.

Như vậy, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen bao gồm những giấy tờ như sau:

- Bản sao văn bản xác nhận đăng ký tiếp cận nguồn gen đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;

- Hợp đồng ký giữa các bên liên quan đã được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;

- Văn bản chấp thuận của bộ quản lý ngành, lĩnh vực theo quy định của pháp luật đối với trường hợp tiếp cận nguồn gen thuộc danh mục nguồn gen tiếp cận, sử dụng có điều kiện;

- Tài liệu theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định 59/2017/NĐ-CP đối với trường hợp cá nhân nộp hồ sơ đề nghị.

Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích có hiệu lực khi nào?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 15 Nghị định 59/2017/NĐ-CP quy định hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích có hiệu lực như sau:

Điều 15. Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích
1. Hợp đồng có các nội dung chủ yếu theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; nội dung các thỏa thuận Hợp đồng về chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen phải tuân thủ quy định tại Nghị định này.
2. Hợp đồng chỉ có hiệu lực sau khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen.
3. Việc thực hiện Hợp đồng khi Giấy phép tiếp cận nguồn gen hết thời hạn hiệu lực:
a) Bên tiếp cận không được tiếp cận nguồn gen kể từ thời điểm Giấy phép tiếp cận nguồn gen hết thời hạn hiệu lực;
b) Các điều, khoản của Hợp đồng về chia sẻ lợi ích tiếp tục có hiệu lực.
4. Việc thực hiện Hợp đồng khi Giấy phép tiếp cận nguồn gen bị thu hồi phải tuân thủ quy định tại khoản 3 Điều 18 Nghị định này.
5. Các tranh chấp, khiếu nại liên quan đến việc tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen được giải quyết theo quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Như vậy, hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích có hiệu lực khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen.

Đa dạng sinh học
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đa dạng sinh học
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu số 03 Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích của Nghị định 59?
Hỏi đáp Pháp luật
04 chính sách bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng sinh học của Nhà nước?
Hỏi đáp pháp luật
Nuôi hươu sao thì khai báo tại đâu?
Hỏi đáp pháp luật
Bảo tồn chuyển chỗ là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đa dạng sinh học
Lê Nguyễn Minh Thy
30 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đa dạng sinh học
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào