Phụ cấp Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh xã là bao nhiêu?
Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh xã là người hoạt động không chuyên trách cấp xã đúng không?
Căn cứ theo Điều 34 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 34. Chế độ phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
[...]
3. Căn cứ vào quỹ phụ cấp được ngân sách Trung ương khoán cho mỗi cấp xã, mỗi thôn, tổ dân phố quy định tại các khoản 1, 2 Điều này; nguồn kinh phí ngân sách chi cho cải cách chính sách tiền lương của địa phương; các quy định của pháp luật có liên quan và đặc thù của từng cấp xã, từng thôn, tổ dân phố, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quy định cụ thể những nội dung sau:
a) Chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
b) Việc kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố và người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố kiêm nhiệm người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố;
[...]
Theo Điều 3 Nghị quyết 18/2023/NQ-HĐND Thành phố Hà Nội quy định:
Điều 3. Chức danh, cơ cấu, các mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn:
1. Chức danh người hoạt động không chuyên trách xã, phường, thị trấn (sau đây viết tắt là cấp xã), gồm 10 chức danh: Văn phòng Đảng ủy cấp xã; Phụ trách công tác truyền thanh cấp xã; Phó Chỉ huy trưởng Quân sự; Phó Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc; Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh; Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ; Phó Chủ tịch Hội Nông dân (đối với xã và các phường, thị trấn có tổ chức Hội Nông dân); Phó Bí thư Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh; Chủ tịch Hội Người cao tuổi; Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ ở xã, phường, thị trấn.
[...]
Theo đó, chức danh người hoạt động không chuyên trách cấp xã tại Hà Nội bao gồm Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh.
Như vậy, hiện không có quy định cụ thể Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh xã có phải là người hoạt động không chuyên trách cấp xã nhưng trên thực tế, đối tượng này ở các cấp xã ở các tỉnh thành là người hoạt động không chuyên trách cấp xã.
Phụ cấp Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh xã là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Phụ cấp Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh xã là bao nhiêu?
Dưới đây là phụ cấp Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh xã như sau:
(1) Phụ cấp hằng tháng
Căn cứ Điều 34 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định quỹ phụ cấp khoán của người hoạt động không chuyên trách cấp xã tương đương với từng loại xã là:
Xã loại 1: 21,0 lần mức lương cơ sở
Xã loại 2: 18,0 lần mức lương cơ sở
Xã loại 3: 15,0 lần mức lương cơ sở
Xã được tăng thêm số lượng: Tăng thêm 1,5 lần mức lương cơ sở cho mỗi người tăng thêm
Mức lương cơ sở áp dụng từ ngày 01/7/2024 là 2,34 triệu đồng/tháng theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP.
Như vậy, Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh xã sẽ được hưởng mức phụ cấp cụ thể trong tổng mức phụ cấp được khoán cho tổng các chức danh người hoạt động không chuyên trách cấp xã lần lượt là:
Xã loại 1: Hưởng phụ cấp trong tổng quỹ khoán phụ cấp là 49.140.000 đồng/tháng.
Xã loại 2: Hưởng phụ cấp trong tổng quỹ khoán phụ cấp là 42.120.000 đồng/tháng.
Xã loại 3: Hưởng phụ cấp trong tổng quỹ khoán phụ cấp là 35.100.000 đồng/tháng.
Xã được tăng số lượng người hoạt động không chuyên trách: Mức phụ cấp tăng thêm trong tổng mức khoán quỹ phụ cấp là 3.510.000 đồng/người tăng thêm.
Mức khoán quỹ phụ cấp này sẽ áp dụng với số lượng người hoạt động không chuyên trách cấp xã như sau:
Loại 1 là 14 người
Loại 2 là 12 người
Loại 3 là 10 người
Tăng thêm một người với xã có quy mô dân số, diện tích tự nhiên lớn hơn so với tiêu chuẩn như sau:
Phường thuộc quận: Khi thêm đủ 1/3 mức quy định về quy mô dân số
Xã còn lại: Khi thêm đủ 1/2 mức quy định về quy mô dân số hoặc khi đủ 100% mức quy định về diện tích tự nhiên
(2) Phụ cấp kiêm nhiệm
Theo khoản 2 Điều 20 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định chức danh Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh xã là chức danh kiêm nhiệm thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm như sau:
- Do cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm: 100% mức phụ cấp quy định của chức danh Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh xã và hưởng mức phụ cấp đang hưởng của cán bộ, công chức cấp xã.
- Người hoạt động không chuyên trách ở xã khác: 100% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm.
- Người trực tiếp tham gia hoạt động của thôn, tổ dân phố: Hưởng phụ cấp theo tình hình thực tiễn của địa phương.
Nguyên tắc quản lý người hoạt động không chuyên trách cấp xã như thế nào?
Theo Điều 3 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định về nguyên tắc quản lý người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố như sau:
- Bảo đảm sự lãnh đạo thống nhất của cấp ủy đảng.
- Bảo đảm nguyên tắc tập trung dân chủ và phát huy vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Kết hợp giữa tiêu chuẩn chức vụ, chức danh, số lượng và vị trí việc làm của chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Người có giấy phép lái xe hạng A2 được điều khiển loại xe nào từ 01/01/2025?
- Địa chỉ Học viện Tòa án ở đâu? Học viện Tòa án có mã trường là gì?
- Lịch âm 2025, Lịch vạn niên 2025, Lịch 2025: Chi tiết, đầy đủ nhất cả năm 2025?
- Khi nào chứng thư thẩm định giá hết hạn? Chứng thư thẩm định giá không bắt buộc cập nhật vào CSDL quốc gia trong trường hợp nào?
- Thời hạn bình ổn giá hàng hóa dịch vụ bao lâu? Gia hạn thời gian bình ổn giá hàng hóa dịch vụ được không?