Nhiệm kỳ của Hội thẩm quân nhân là bao nhiêu năm? Hội thẩm quân nhân có trách nhiệm như thế nào?

Nhiệm kỳ của Hội thẩm quân nhân là bao nhiêu năm? Hội thẩm quân nhân có trách nhiệm như thế nào? Hội thẩm được hưởng các chế độ và chính sách gì?

Nhiệm kỳ của Hội thẩm quân nhân là bao nhiêu năm?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 87 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 quy định về nhiệm kỳ của Hội thẩm như sau:

Điều 87. Nhiệm kỳ của Hội thẩm
1. Nhiệm kỳ của Hội thẩm nhân dân theo nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân đã bầu ra Hội thẩm nhân dân.
Khi Hội đồng nhân dân hết nhiệm kỳ, Hội thẩm nhân dân tiếp tục làm nhiệm vụ cho đến khi Hội đồng nhân dân khóa mới bầu ra Hội thẩm nhân dân mới.
2. Nhiệm kỳ của Hội thẩm quân nhân là 05 năm, kể từ ngày được cử.

Theo quy định nêu trên, thì nhiệm kỳ của Hội thẩm quân nhân là 05 năm, kể từ ngày được cử.

Nhiệm kỳ của Hội thẩm quân nhân là bao nhiêu năm? Hội thẩm quân nhân có nhiệm vụ như thế nào?

Nhiệm kỳ của Hội thẩm quân nhân là bao nhiêu năm? Hội thẩm quân nhân có trách nhiệm như thế nào? (Hình từ Internet)

Hội thẩm quân nhân có trách nhiệm như thế nào?

Căn cứ theo Điều 89 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 quy định về trách nhiệm của Hội thẩm quân nhân như sau:

[1] Trung thành với Tổ quốc, gương mẫu chấp hành Hiến pháp và pháp luật.

[2] Tham gia xét xử theo sự phân công của Chánh án Tòa án mà không được từ chối, trừ trường hợp có lý do chính đáng hoặc do luật tố tụng quy định.

[3] Độc lập, vô tư, khách quan trong xét xử, góp phần bảo vệ công lý, bảo vệ quyền con người, quyền công dân, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của tổ chức, cá nhân.

[4] Tôn trọng nhân dân và chịu sự giám sát của nhân dân.

[5] Giữ bí mật nhà nước và bí mật công tác theo quy định của pháp luật.

[6] Tích cực học tập để nâng cao kiến thức pháp luật và nghiệp vụ xét xử.

[7] Chấp hành nội quy, quy chế của Tòa án.

[8] Chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình; nếu có hành vi vi phạm pháp luật thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật bãi nhiệm hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của luật.

Hội thẩm trong khi thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình mà gây thiệt hại thì Tòa án nơi Hội thẩm đó thực hiện nhiệm vụ xét xử phải có trách nhiệm bồi thường và Hội thẩm đã gây thiệt hại có trách nhiệm bồi hoàn cho Tòa án theo quy định của pháp luật.

Hội thẩm quân nhân được hưởng các chế độ và chính sách gì?

Căn cứ theo Điều 88 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 quy định về chế độ, chính sách đối với Hội thẩm như sau:

Điều 88. Chế độ, chính sách đối với Hội thẩm
1. Hội thẩm được tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ, tham gia hội nghị tổng kết công tác xét xử của Tòa án.
Kinh phí tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ Hội thẩm được dự toán trong kinh phí hoạt động của Tòa án, có sự hỗ trợ của ngân sách địa phương theo quy định của luật.
2. Hội thẩm là cán bộ, công chức, viên chức, quân nhân tại ngũ, công nhân quốc phòng thì thời gian làm nhiệm vụ Hội thẩm được tính vào thời gian làm việc ở cơ quan, đơn vị.
3. Hội thẩm được tôn vinh và khen thưởng theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng.
4. Hội thẩm được hưởng phụ cấp xét xử, được cấp trang phục, Giấy chứng minh Hội thẩm để làm nhiệm vụ xét xử.
Chế độ phụ cấp xét xử, mẫu trang phục, cấp phát và sử dụng trang phục, Giấy chứng minh Hội thẩm do Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định theo đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.

Như vậy, chế độ và chính sách đối với Hội thẩm quân nhân như sau:

- Hội thẩm được tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ, tham gia hội nghị tổng kết công tác xét xử của Tòa án.

Kinh phí tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ Hội thẩm được dự toán trong kinh phí hoạt động của Tòa án, có sự hỗ trợ của ngân sách địa phương theo quy định của luật.

- Hội thẩm là cán bộ, công chức, viên chức, quân nhân tại ngũ, công nhân quốc phòng thì thời gian làm nhiệm vụ Hội thẩm được tính vào thời gian làm việc ở cơ quan, đơn vị.

- Hội thẩm được tôn vinh và khen thưởng theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng.

- Hội thẩm được hưởng phụ cấp xét xử, được cấp trang phục, Giấy chứng minh Hội thẩm để làm nhiệm vụ xét xử.

Chế độ phụ cấp xét xử, mẫu trang phục, cấp phát và sử dụng trang phục, Giấy chứng minh Hội thẩm do Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định theo đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.

Hội thẩm quân nhân
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hội thẩm quân nhân
Hỏi đáp Pháp luật
Nhiệm kỳ của Hội thẩm quân nhân là bao nhiêu năm? Hội thẩm quân nhân có trách nhiệm như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Trưởng đoàn, Phó trưởng đoàn Hội thẩm quân nhân nhận phụ cấp hoạt động hàng tháng bao nhiêu?
Hỏi đáp pháp luật
Tổ chức Đoàn Hội thẩm quân nhân được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Trách nhiệm và quyền của Đoàn Hội thẩm quân nhân
Hỏi đáp pháp luật
Việc cử Trưởng đoàn, Phó Trưởng đoàn Hội thẩm quân nhân được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Trách nhiệm và quyền của Trưởng đoàn Hội thẩm quân nhân
Hỏi đáp pháp luật
Trách nhiệm của Hội thẩm quân nhân được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hội thẩm quân nhân
Nguyễn Tuấn Kiệt
241 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Hội thẩm quân nhân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hội thẩm quân nhân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào