Xin cấp giấy chứng tử ở đâu? Thủ tục xin cấp giấy chứng tử được thực hiện như thế nào?

Xin cấp giấy chứng tử ở đâu? Khai tử có phải xác nhận vào Sổ hộ tịch không? Thủ tục xin cấp giấy chứng tử được thực hiện như thế nào?

Xin cấp giấy chứng tử ở đâu?

Tại Điều 32 Luật Hộ tịch 2014 có quy định về thẩm quyền đăng ký khai tử như sau:

Điều 32. Thẩm quyền đăng ký khai tử
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng của người chết thực hiện việc đăng ký khai tử. Trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó chết hoặc nơi phát hiện thi thể người chết thực hiện việc đăng ký khai tử.

Tại Điều 51 Luật Hộ tịch 2014 có quy định về thẩm quyền đăng ký khai tử như sau:

Điều 51. Thẩm quyền đăng ký khai tử
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú cuối cùng của người chết thực hiện việc đăng ký khai tử cho người nước ngoài hoặc công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài chết tại Việt Nam.
2. Trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết theo quy định tại khoản 1 Điều này thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi người đó chết hoặc nơi phát hiện thi thể người chết thực hiện việc đăng ký khai tử.

Như vậy, cá nhân có thể xin cấp giấy chứng tử ở:

- Đối với công dân Việt Nam cư trú tại Việt Nam

UBND xã nơi cư trú cuối cùng của người chết. Nếu không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết thì UBND xã nơi người đó chết hoặc nơi phát hiện thi thể người chết thực hiện việc đăng ký khai tử.

- Đối với người nước ngoài hoặc công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài chết tại Việt Nam

UBND huyện nơi cư trú cuối cùng của người chết

Xin cấp giấy chứng tử ở đâu? Thủ tục xin cấp giấy chứng tử được thực hiện như thế nào?

Xin cấp giấy chứng tử ở đâu? Thủ tục xin cấp giấy chứng tử được thực hiện như thế nào? (Hình từ Internet)

Thủ tục xin cấp giấy chứng tử được thực hiện như thế nào?

- Đối với công dân Việt Nam cư trú tại Việt Nam

Tại Điều 34 Luật Hộ tịch 2014 quy định thủ tục xin cấp giấy chứng tử được thực hiện như sau:

Bước 1: Người có trách nhiệm đi đăng ký khai tử

Hồ sơ đăng ký gồm có:

- Tờ khai theo mẫu quy định

- Giấy báo tử hoặc giấy tờ khác thay giấy báo tử cho cơ quan đăng ký hộ tịch.

Bước 2: Ngay sau khi nhận giấy tờ quy định, nếu thấy việc khai tử đúng thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung khai tử vào Sổ hộ tịch, cùng người đi khai tử ký tên vào Sổ hộ tịch và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp trích lục cho người đi khai tử.

Công chức tư pháp - hộ tịch khóa thông tin hộ tịch của người chết trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử.

- Đối với người nước ngoài hoặc công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài chết tại Việt Nam

Tại Điều 52 Luật Hộ tịch 2014 quy định thủ tục xin giấy chứng tử được thực hiện như sau:

Bước 1: Người đi đăng ký khai tử nộp tờ khai theo mẫu quy định và Giấy báo tử hoặc giấy tờ khác thay giấy báo tử cho cơ quan đăng ký hộ tịch.

Bước 2: Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định, nếu thấy việc khai tử đúng thì công chức làm công tác hộ tịch ghi vào Sổ hộ tịch và cùng người đi khai tử ký vào Sổ hộ tịch. Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp trích lục hộ tịch cho người đi khai tử.

Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc.

Bước 3: Sau khi đăng ký khai tử, Ủy ban nhân dân cấp huyện phải thông báo bằng văn bản kèm theo trích lục hộ tịch cho Bộ Ngoại giao để thông báo cho cơ quan có thẩm quyền của nước mà người chết là công dân.

Trường hợp người chết là công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài thì công chức làm công tác hộ tịch khóa thông tin của người chết trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử.

Khai tử có phải xác nhận vào Sổ hộ tịch không?

Tại Điều 3 Luật Hộ tịch 2014 có quy định về nội dung đăng ký hộ tịch như sau:

Điều 3. Nội dung đăng ký hộ tịch
1. Xác nhận vào Sổ hộ tịch các sự kiện hộ tịch:
a) Khai sinh;
b) Kết hôn;
c) Giám hộ;
d) Nhận cha, mẹ, con;
đ) Thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, bổ sung thông tin hộ tịch;
e) Khai tử.
2. Ghi vào Sổ hộ tịch việc thay đổi hộ tịch của cá nhân theo bản án, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền:
a) Thay đổi quốc tịch;
b) Xác định cha, mẹ, con;
c) Xác định lại giới tính;
d) Nuôi con nuôi, chấm dứt việc nuôi con nuôi;
đ) Ly hôn, hủy việc kết hôn trái pháp luật, công nhận việc kết hôn;
e) Công nhận giám hộ;
g) Tuyên bố hoặc hủy tuyên bố một người mất tích, đã chết, bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.
3. Ghi vào Sổ hộ tịch sự kiện khai sinh; kết hôn; ly hôn; hủy việc kết hôn; giám hộ; nhận cha, mẹ, con; xác định cha, mẹ, con; nuôi con nuôi; thay đổi hộ tịch; khai tử của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.
4. Xác nhận hoặc ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác theo quy định của pháp luật.

Như vậy, khai tử là một trong những sự kiện phải xác nhận vào Sổ hộ tịch theo quy định.

Giấy chứng tử
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giấy chứng tử
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy chứng tử để làm gì? Có bắt buộc làm giấy chứng tử không?
Hỏi đáp Pháp luật
Xin cấp giấy chứng tử ở đâu? Thủ tục xin cấp giấy chứng tử được thực hiện như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mất Giấy chứng tử xin cấp trích lục ở đâu? Hướng dẫn thủ tục cấp trích lục Giấy chứng tử mới nhất 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giấy chứng tử
Lương Thị Tâm Như
1,143 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào