Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ô tô chở người từ 9 người trở xuống sản xuất, lắp ráp trong nước từ ngày 25/7/2024?

Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ô tô chở người từ 9 người trở xuống sản xuất, lắp ráp trong nước từ ngày 25/7/2024?

Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ô tô chở người từ 9 người trở xuống sản xuất, lắp ráp trong nước từ ngày 25/7/2024?

Căn cứ theo Quyết định 1707/QĐ-BTC năm 2024, từ ngày 25/7/2024, bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ô tô chở người từ 9 người trở xuống sản xuất, lắp ráp trong nước được điều chỉnh như sau:

STT

Nhãn hiệu

Kiểu loại xe [Tên thương mại (Mã kiểu loại)/ Tên thương mại/ Số loại]

Thể tích làm việc

Số người cho phép chở (kể cả lái xe)

Giá tính lệ phí trước bạ (VNĐ)

1

BMW

520I 15DD.B7

2,0

5

2.175.500.000

2

BMW

X3 SDRIVE20I 15DS-01

2,0

5

1.992.000.000

3

BMW

X3 XDRIVE30I 55DS

2,0

5

2.213.400.000

4

BMW

X5 XDRIVE40I 15EW.A7

3,0

5

3.857.000.000

5

HYUNDAI

CRETA 1.5 MPI

1,5

5

566.800.000

6

HYUNDAI

CRETA 1.5 MPI GL

1,5

5

614.100.000

7

HYUNDAI

PALISADE R2.2 PREMIUM 7S

2,2

7

1.485.000.000

8

HYUNDAI

SANTAFE TM2 2.2 TCI 8DCT PRE E5

2,2

7

1.209.700.000

9

HYUNDAI

SANTAFE TM3 2.5 MPI 6AT E5

2,5

7

968.700.000

10

HYUNDAI

SANTAFE TM4 2.5 MPI 6AT PRE E5

2,5

7

1.139.700.000

11

HYUNDAI

VENUE 1.0 T-GDI PREMIUM

1,0

5

571.200.000

12

HYUNDAI

VENUE 1.0 T-GDI STANDARD

1,0

5

537.800.000

13

KIA

CARNIVAL KA4 2.2 AT FH8

2,2

8

1.279.000.000

14

KIA

CARNIVAL KA4 2.2 AT FL7

2,2

7

1.307.700.000

15

KIA

CARNIVAL KA4 2.2 AT FL7-01

2,2

7

1.359.000.000

16

KIA

CARNIVAL KA4 2.2 AT FL8

2,2

8

1.183.400.000

17

KIA

CARNIVAL KA4 2.2 AT FL8/7L

2,2

7

1.189.000.000

18

KIA

K5 DL3 2.0 AT FS5

2,0

5

824.000.000

19

KIA

MORNING JAPE 1.2 AT-01

1,2

5

390.400.000

20

KIA

MORNING JAPE 1.2 AT-03

1,2

5

399.000.000

21

KIA

MORNING JAPE 1.2G AT FS5

1,2

5

424.000.000

22

KIA

MORNING TA 1.2 AT

1,2

5

366.000.000

23

KIA

SELTOS SP2I PE 1.5G CVT FH5

1,5

5

679.000.000

24

KIA

SELTOS SP2I PE 1.5G CVT FH5-01

1,5

5

749.000.000

25

KIA

SELTOS SP2I PE 1.5G CVT FH5-02

1,5

5

599.600.000

26

KIA

SELTOS SP2I PE 1.5T DCT FH5

1,5

5

799.000.000

27

KIA

SONET QY 1.5 CVT FH5

1,5

5

572.200.000

28

KIA

SONET QY 1.5 CVT FS5

1,5

5

519.000.000

29

KIA

SONET QY 1.5 CVT FS5-01

1,5

5

547.200.000

30

KIA

SORENTO MQ4 2.2 DCT FL7

2,2

7

999.000.000

31

KIA

SORENTO MQ4 2.2D DCT AH6

2,2

6

1.213.700.000

32

KIA

SORENTO MQ4 2.5 AT AH7

2,5

7

1.126.900.000

33

KIA

SORENTO MQ4 2.5 AT FS7

2,5

7

1.088.200.000

34

KIA

SORENTO MQ4 2.5G AT AH6

2,5

6

1.131.500.000

35

KIA

SORENTO MQ4 2.5G AT AH7

2,5

7

1.149.000.000

36

KIA

SORENTO MQ4 HEV 1.6 AT AH7

1,6

7

1.129.000.000

37

KIA

SORENTO MQ4 HEV 1.6 AT FL7

1,6

7

1.085.700.000

38

KIA

SORENTO MQ4 PHEV 1.6 AT AH7

1,6

7

1.399.000.000

39

KIA

SORENTO MQ4 PHEV 1.6 AT AH7-01

1,6

7

1.524.000.000

40

KIA

SPORTAGE NQ5 1.6G DCT AH5

1,6

5

986.800.000

41

KIA

SPORTAGE NQ5 2.0G AT FS5-01

2,0

5

829.000.000

42

MAZDA

3 B22SAA-01

1,5

5

739.000.000

43

MAZDA

3 B42HAA

1,5

5

662.000.000

44

MAZDA

CX-8 KA2WLA

2,5

7

949.000.000

45

MERCEDES-BENZ

C 200 AVANTGARDE 206042

1,5

5

1.433.900.000

46

MERCEDES-BENZ

C 200 AVANTGARDE PLUS 206042

1,5

5

1.588.900.000

47

MERCEDES-BENZ

C 300 AMG 206046

2,0

5

1.888.900.000

48

MERCEDES-BENZ

E 180 FL 213076

1,5

5

1.888.900.000

49

MERCEDES-BENZ

E 200 EXCLUSIVE FL 213080

2,0

5

2.222.900.000

50

MERCEDES-BENZ

E 300 AMG FL 213083

2,0

5

2.888.900.000

51

PEUGEOT

2008 PUJHN6

1,2

5

773.200.000

52

PEUGEOT

2008 PUJHN6-02

1,2

5

722.000.000

53

PEUGEOT

2008 USHNLV

1,2

5

691.300.000

54

PEUGEOT

3008 MJEP6Z-01

1,6

5

939.000.000

55

PEUGEOT

5008 NJEP6Z-01

1,6

7

999.000.000

56

PEUGEOT

5008 PNJEP6-01

1,6

7

1.097.000.000

57

PEUGEOT

TRAVELLER PVEAH/7R

2,0

7

1.589.000.000

58

TOYOTA

FORTUNER 2.4CD GUN165L-SUTSXU

2,4

7

1.061.400.000

59

TOYOTA

FORTUNER GUN156L-SUTHXU

2,8

7

1.379.400.000

60

TOYOTA

FORTUNER LEGEND 2.4CD GUN165L-SUTHXU

2,4

7

1.194.400.000

61

TOYOTA

FORTUNER LEGEND 2.8CD GUN156L-SUTHXU

2,8

7

1.358.000.000

62

TOYOTA

VELOZ CROSS W101LE-LBVFVV

1,5

7

660.000.000

63

TOYOTA

VIOS 1.5G MLM NSP151L-EEXGKU

1,5

5

545.000.000

64

TOYOTA

VIOS E-CVT MLM NSP151L-EEXRKU

1,5

5

488.600.000

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/24072024/xe-o-to%20(3).jpg

Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ô tô chở người từ 9 người trở xuống sản xuất, lắp ráp trong nước từ ngày 25/7/2024? (Hình từ Internet)

Xe ô tô bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe có phải chịu phí sử dụng đường bộ không?

Căn cứ theo điểm b khoản 2 Điều 2 Nghị định 90/2023/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 2. Đối tượng chịu phí
1. Đối tượng chịu phí sử dụng đường bộ là các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đã đăng ký (có giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe), kiểm định để lưu hành (được cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường), bao gồm: Xe ô tô, xe đầu kéo và các loại xe tương tự (sau đây gọi chung là ô tô).
2. Xe ô tô quy định tại khoản 1 Điều này không chịu phí sử dụng đường bộ trong các trường hợp sau:
a) Bị hủy hoại do tai nạn hoặc thiên tai.
b) Bị tịch thu hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe.
c) Bị tai nạn đến mức không thể tiếp tục lưu hành phải sửa chữa từ 30 ngày trở lên.
d) Xe kinh doanh vận tải thuộc doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã kinh doanh vận tải (sau đây gọi chung là doanh nghiệp) tạm dừng lưu hành liên tục từ 30 ngày trở lên.
đ) Xe của doanh nghiệp không tham gia giao thông, không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông đường bộ (chỉ được cấp Giấy chứng nhận kiểm định và không cấp Tem kiểm định theo quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của Bộ Giao thông vận tải) hoặc xe đang tham gia giao thông, sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông đường bộ (đã được cấp Giấy chứng nhận kiểm định và cấp Tem kiểm định theo quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của Bộ Giao thông vận tải) chuyển sang không tham gia giao thông, không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông, chỉ sử dụng trong phạm vi: Trung tâm sát hạch lái xe; nhà ga; cảng; khu khai thác khoáng sản; khu nuôi trồng, sản xuất, chế biến nông, lâm, thủy sản; công trường xây dựng (giao thông, thủy lợi, năng lượng).
e) Xe đăng ký, đăng kiểm tại Việt Nam nhưng hoạt động tại nước ngoài liên tục từ 30 ngày trở lên.
g) Xe bị mất trộm trong thời gian từ 30 ngày trở lên.
[...]

Như vậy, đối với xe ô tô đã bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe thì không phải chịu phí sử dụng đường bộ.

Người lái xe ô tô không được đỗ xe ở những vị trí nào?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 18 Luật Giao thông đường bộ 2008, người lái xe ô tô không được đỗ xe ở những vị trí dưới đây:

- Bên trái đường một chiều.

- Trên các đoạn đường cong và gần đầu dốc tầm nhìn bị che khuất.

- Trên cầu, gầm cầu vượt.

- Song song với một xe khác đang dừng, đỗ.

- Trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường.

- Nơi đường giao nhau và trong phạm vi 5 mét tính từ mép đường giao nhau.

- Nơi dừng của xe buýt.

- Trước cổng và trong phạm vi 5 mét hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức.

- Tại nơi phần đường có bề rộng chỉ đủ cho một làn xe.

- Trong phạm vi an toàn của đường sắt.

- Che khuất biển báo hiệu đường bộ.

Lưu ý: Quyết định 1707/QĐ-BTC năm 2024 có hiệu lực từ ngày 25/7/2024.

Lệ phí trước bạ
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Lệ phí trước bạ
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ô tô chở người từ 9 người trở xuống sản xuất, lắp ráp trong nước từ ngày 25/7/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn tra cứu giá tính lệ phí trước bạ xe ô tô, xe gắn máy nhanh chóng qua ứng dụng Etax Mobile?
Hỏi đáp Pháp luật
Không nộp lệ phí trước bạ thì có được đăng ký biến động đất đai không?
Hỏi đáp Pháp luật
Xe bốn bánh chạy trong phạm vi hạn chế áp dụng mức thu phí trước bạ bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục ghi nợ lệ phí trước bạ được thực hiện như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề xuất giảm 50% lệ phí trước bạ xe ô tô sản xuất, lắp ráp trong nước từ ngày 01/8/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức thu lệ phí trước bạ chuyển nhượng quyền sử dụng đất là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức đóng lệ phí trước bạ khi mua du thuyền là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Đối tượng nào nộp lệ phí trước bạ ô tô? Các loại xe nào được miễn lệ phí trước bạ?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức đóng lệ phí trước bạ khi nhận thừa kế bất động sản là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Lệ phí trước bạ
Nguyễn Thị Kim Linh
61 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Lệ phí trước bạ
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào