Từ 1/1/2025, độ tuổi tối thiểu để trở thành Thẩm phán Tòa án nhân dân là bao nhiêu?

Từ 01/01/2025, độ tuổi tối thiểu để trở thành Thẩm phán Tòa án nhân dân là bao nhiêu? Nhiệm kỳ của Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao được tính từ khi nào?

Từ 01/01/2025, độ tuổi tối thiểu để trở thành Thẩm phán Tòa án nhân dân là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 94 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2024 quy định tiêu chuẩn Thẩm phán Tòa án nhân dân như sau:

Điều 94. Tiêu chuẩn Thẩm phán Tòa án nhân dân
1. Là công dân Việt Nam, trung thành với Tổ quốc và với Hiến pháp, có phẩm chất đạo đức tốt, có bản lĩnh chính trị vững vàng, có tinh thần dũng cảm và kiên quyết bảo vệ công lý, liêm khiết và trung thực.
2. Có độ tuổi từ đủ 28 tuổi trở lên.
3. Có trình độ cử nhân luật trở lên.
4. Đã được đào tạo nghiệp vụ xét xử.
5. Có thời gian làm công tác pháp luật.
6. Có sức khỏe bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao.

Theo đó, từ ngày 01/01/2025, để trở thành Thẩm phán Tòa án nhân dân phải đáp ứng được 06 tiêu chuẩn như sau:

- Là công dân Việt Nam, trung thành với Tổ quốc và với Hiến pháp, có phẩm chất đạo đức tốt, có bản lĩnh chính trị vững vàng, có tinh thần dũng cảm và kiên quyết bảo vệ công lý, liêm khiết và trung thực.

- Có độ tuổi từ đủ 28 tuổi trở lên.

- Có trình độ cử nhân luật trở lên.

- Đã được đào tạo nghiệp vụ xét xử.

- Có thời gian làm công tác pháp luật.

- Có sức khỏe bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao.

Như vậy, từ ngày 01/01/2025, từ đủ 28 tuổi trở lên mới được làm Thẩm phán Tòa án nhân dân theo quy định của pháp luật.

Từ 01/01/2025, độ tuổi tối thiểu để trở thành Thẩm phán Tòa án nhân dân là bao nhiêu?

Từ 01/01/2025, độ tuổi tối thiểu để trở thành Thẩm phán Tòa án nhân dân là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Nhiệm kỳ của Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao được tính từ khi nào?

Căn cứ Điều 100 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2024 quy định về nhiệm kỳ của Thẩm phán như sau:

Điều 100. Nhiệm kỳ của Thẩm phán
1. Nhiệm kỳ của Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao được tính từ khi được bổ nhiệm đến khi nghỉ hưu hoặc chuyển công tác khác.
2. Thẩm phán Tòa án nhân dân được bổ nhiệm lần đầu có nhiệm kỳ là 05 năm kể từ ngày được bổ nhiệm. Thẩm phán Tòa án nhân dân được bổ nhiệm lại có nhiệm kỳ đến khi nghỉ hưu hoặc chuyển công tác khác.
3. Thẩm phán Tòa án nhân dân được điều động để làm nhiệm vụ khác trong hệ thống Tòa án, khi được phân công lại làm Thẩm phán Tòa án nhân dân thì không phải trải qua kỳ thi tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân và được xếp vào bậc tương ứng, trường hợp này nhiệm kỳ của Thẩm phán Tòa án nhân dân đến khi nghỉ hưu hoặc chuyển công tác khác.
4. Thẩm phán không đủ điều kiện để bổ nhiệm lại được bố trí công tác khác phù hợp; khi đáp ứng đủ điều kiện bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân và có nguyện vọng thì phải trải qua kỳ thi tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân, trường hợp này nhiệm kỳ của Thẩm phán Tòa án nhân dân được tính là nhiệm kỳ đầu.

Như vậy, nhiệm kỳ của Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao được tính từ khi được bổ nhiệm đến khi nghỉ hưu hoặc chuyển công tác khác.

Đồng thời, Thẩm phán Tòa án nhân dân được bổ nhiệm lần đầu có nhiệm kỳ là 05 năm kể từ ngày được bổ nhiệm. Thẩm phán Tòa án nhân dân được bổ nhiệm lại có nhiệm kỳ đến khi nghỉ hưu hoặc chuyển công tác khác.

Thẩm phán Tòa án nhân dân công tác tại Tòa án nhân dân tối cao có nhiệm vụ, quyền hạn như thế nào?

Tại khoản 2 Điều 93 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2024 quy định nhiệm vụ, quyền hạn của Thẩm phán Tòa án nhân dân như sau:

- Xem xét, quyết định việc thụ lý đơn đề nghị giám đốc thẩm, tái thẩm theo sự phân công của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao;

- Đề xuất với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao việc giải quyết các văn bản yêu cầu, đề nghị, kiến nghị giám đốc thẩm, tái thẩm;

- Kiểm tra, thẩm định tài liệu, chứng cứ theo quy định của pháp luật;

- Xây dựng tờ trình, dự thảo kết luận việc thẩm tra hồ sơ, tài liệu, chứng cứ của vụ án, vụ việc mà bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật và trình Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao;

- Đề xuất Chánh án Tòa án nhân dân tối cao giải quyết khiếu nại trong hoạt động tố tụng theo quy định của pháp luật về tố tụng;

- Đề xuất Chánh án Tòa án nhân dân tối cao thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong công tác thi hành án tử hình, trong công tác đặc xá theo quy định của pháp luật;

- Đề xuất Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao phát triển án lệ đối với bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật;

- Đề xuất nội dung rút kinh nghiệm, nội dung bảo đảm áp dụng thống nhất pháp luật trong thực tiễn xét xử, giải quyết vụ án, vụ việc;

- Thực hiện nhiệm vụ xét xử, giải quyết vụ án, vụ việc tại Tòa án khác theo quy định của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.

Thẩm phán Tòa án nhân dân
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thẩm phán Tòa án nhân dân
Hỏi đáp Pháp luật
Tuyên thệ của Thẩm phán khi được bổ nhiệm từ ngày 01/01/2025 là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Có mấy ngạch Thẩm phán? Thẩm phán có bao nhiêu bậc?
Hỏi đáp Pháp luật
03 hành vi bị nghiêm cấm trong công tác bảo vệ Thẩm phán từ ngày 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/01/2025, bổ sung thêm những việc Thẩm phán Tòa án nhân dân không được làm?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện để bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân từ 01/01/2025 là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Thẩm phán phải từ chối tham gia giải quyết phá sản hoặc bị thay đổi trong những trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/01/2025, Thẩm phán Tòa án nhân dân bị cách chức trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Đủ 45 tuổi trở lên mới được bổ nhiệm làm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao từ ngày 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/1/2025, độ tuổi tối thiểu để trở thành Thẩm phán Tòa án nhân dân là bao nhiêu?
Hỏi đáp pháp luật
Áo choàng xét xử của Thẩm phán Tòa án nhân dân được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thẩm phán Tòa án nhân dân
Nguyễn Thị Hiền
619 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Thẩm phán Tòa án nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thẩm phán Tòa án nhân dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào