Ban hành Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cảnh vệ có hiệu lực từ ngày 01/01/2025?
- Ban hành Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cảnh vệ có hiệu lực từ ngày 01/01/2025?
- Từ ngày 01/01/2025, người giữ chức danh lãnh đạo chủ chốt của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thuộc đối tượng cảnh vệ gồm những ai?
- 05 biện pháp cảnh vệ đối với khu vực trọng yếu theo Luật Cảnh vệ sửa đổi?
- Lực lượng cảnh vệ bao gồm những đối tượng nào?
Ban hành Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cảnh vệ có hiệu lực từ ngày 01/01/2025?
Ngày 28/6/2024, Quốc hội thông qua Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cảnh vệ 2024.
Đối tượng cảnh vệ của Luật Cảnh vệ sửa đổi 2024 được định nghĩa như sau:
Đối tượng cảnh vệ là người giữ chức vụ, chức danh lãnh đạo chủ chốt, lãnh đạo cấp cao của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; khách quốc tế đến thăm, làm việc tại Việt Nam; khu vực trọng yếu; sự kiện đặc biệt quan trọng và đối tượng khác được áp dụng biện pháp, chế độ cảnh vệ theo quy định của Luật này.
Luật Cảnh vệ sửa đổi 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2025.
Ban hành Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cảnh vệ có hiệu lực từ ngày 01/01/2025? (Hình từ Internet)
Từ ngày 01/01/2025, người giữ chức danh lãnh đạo chủ chốt của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thuộc đối tượng cảnh vệ gồm những ai?
Căn cứ khoản 1 Điều 10 Luật Cảnh vệ 2017 sửa đổi bởi điểm a khoản 3 Điều 1 Luật Cảnh vệ sửa đổi 2024 quy định như sau:
Điều 10. Đối tượng cảnh vệ
1. Người giữ chức vụ, chức danh lãnh đạo chủ chốt, lãnh đạo cấp cao của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam bao gồm:
a) Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam;
b) Chủ tịch nước;
c) Chủ tịch Quốc hội;
d) Thủ tướng Chính phủ;
đ) Nguyên Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, nguyên Chủ tịch nước, nguyên Chủ tịch Quốc hội, nguyên Thủ tướng Chính phủ;
e) Thường trực Ban Bí thư, Ủy viên Bộ Chính trị;
g) Ủy viên Ban Bí thư;
h) Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ.”;
[...]
Như vậy, người giữ chức danh lãnh đạo chủ chốt của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thuộc đối tượng cảnh vệ bao gồm:
- Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam;
- Chủ tịch nước;
- Chủ tịch Quốc hội;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Nguyên Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, nguyên Chủ tịch nước, nguyên Chủ tịch Quốc hội, nguyên Thủ tướng Chính phủ;
- Thường trực Ban Bí thư, Ủy viên Bộ Chính trị;
- Ủy viên Ban Bí thư;
- Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ.
05 biện pháp cảnh vệ đối với khu vực trọng yếu theo Luật Cảnh vệ sửa đổi?
Căn cứ theo Điều 13 Luật Cảnh vệ 2017 được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Luật Cảnh vệ sửa đổi 2024 quy định như sau:
Điều 13. Biện pháp cảnh vệ đối với khu vực trọng yếu
1. Vũ trang tuần tra, canh gác.
2. Kiểm tra, kiểm soát người, đồ vật và phương tiện ra, vào khu vực.
3. Kiểm tra an ninh, an toàn.
4. Biện pháp nghiệp vụ khác theo quy định của Luật An ninh quốc gia và Luật Công an nhân dân.
5. Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết các biện pháp cảnh vệ quy định tại Điều này
Như vậy, 05 biện pháp cảnh vệ đối với khu vực trọng yếu là:
- Vũ trang tuần tra, canh gác.
- Kiểm tra, kiểm soát người, đồ vật và phương tiện ra, vào khu vực.
- Kiểm tra an ninh, an toàn.
- Biện pháp nghiệp vụ khác theo quy định của Luật An ninh quốc gia và Luật Công an nhân dân.
- Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết các biện pháp cảnh vệ quy định tại Điều này
Lực lượng cảnh vệ bao gồm những đối tượng nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 16 Luật Cảnh vệ 2017 sửa đổi bởi khoản 11 Điều 1 Luật Cảnh vệ sửa đổi 2024 quy định như sau:
Điều 16. Lực lượng Cảnh vệ
1. Lực lượng Cảnh vệ bao gồm:
a) Cán bộ, chiến sĩ cảnh vệ của Bộ Tư lệnh Cảnh vệ thuộc Bộ Công an; cán bộ, chiến sĩ cảnh vệ của đơn vị thuộc phòng của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do Bộ trưởng Bộ Công an quyết định khi cần thiết, căn cứ yêu cầu bảo vệ đối tượng cảnh vệ;
b) Cán bộ, chiến sĩ cảnh vệ của Cục Bảo vệ an ninh Quân đội thuộc Bộ Quốc phòng.
2. Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định tổ chức, biên chế, chức danh, trang bị của lực lượng Cảnh vệ.
Như vây, lực lượng cảnh vệ sẽ bao gồm:
- Cán bộ, chiến sĩ cảnh vệ của Bộ Tư lệnh Cảnh vệ thuộc Bộ Công an; cán bộ, chiến sĩ cảnh vệ của đơn vị thuộc phòng của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do Bộ trưởng Bộ Công an quyết định khi cần thiết, căn cứ yêu cầu bảo vệ đối tượng cảnh vệ;
- Cán bộ, chiến sĩ cảnh vệ của Cục Bảo vệ an ninh Quân đội thuộc Bộ Quốc phòng.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Khối D07 gồm các môn nào? Những ngành nào xét tuyển khối D07?
- Học phí các trường đại học ở TP Hồ Chí Minh năm 2024?
- Điểm sàn xét tuyển Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch năm 2024 là bao nhiêu?
- 09 điểm mới Luật Tổ chức Tòa án nhân dân có hiệu lực từ ngày 01/01/2025?
- Ban hành Luật Lưu trữ mới nhất năm 2024 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025?