Ngày 6 tháng 9 là ngày bao nhiêu âm, thứ mấy? Người lao động có được nghỉ làm việc hưởng nguyên lương không?

Ngày 6 tháng 9 là ngày bao nhiêu âm, thứ mấy? Người lao động có được nghỉ làm việc hưởng nguyên lương không?

Ngày 6 tháng 9 là ngày bao nhiêu âm, thứ mấy? Người lao động có được nghỉ làm việc hưởng nguyên lương không?

Theo lịch Vạn niên, ngày 6 tháng 9 năm 2024 rơi vào Thứ sáu nhằm ngày 4/8/2024 âm lịch.

Căn cứ Điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định nghỉ lễ, tết:

Điều 112. Nghỉ lễ, tết
1. Người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những ngày lễ, tết sau đây:
a) Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);
b) Tết Âm lịch: 05 ngày;
c) Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);
d) Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);
đ) Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);
e) Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).
2. Lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngoài các ngày nghỉ theo quy định tại khoản 1 Điều này còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.
3. Hằng năm, căn cứ vào điều kiện thực tế, Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể ngày nghỉ quy định tại điểm b và điểm đ khoản 1 Điều này.

Theo quy định trên, người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương các ngày lễ sau:

- Tết Dương lịch

- Tết Âm lịch

- Ngày Chiến thắng

- Ngày Quốc tế lao động

- Quốc khánh

- Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương

Đối với người nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngoài các ngày nghỉ trên thì còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.

Như vậy, ngày 6 tháng 9 năm 2024 không thuộc các ngày lễ tết mà người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương.

Ngày 6 tháng 9 là ngày bao nhiêu âm, thứ mấy? Người lao động có được nghỉ làm việc hưởng nguyên lương không?

Ngày 6 tháng 9 là ngày bao nhiêu âm, thứ mấy? Người lao động có được nghỉ làm việc hưởng nguyên lương không? (Hình từ Internet)

Người lao động làm công việc đặc biệt nặng nhọc thì có bao nhiêu ngày nghỉ hằng năm?

Căn cứ Điều 113 Bộ luật Lao động 2019 quy định nghỉ hằng năm:

Điều 113. Nghỉ hằng năm
1. Người lao động làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì được nghỉ hằng năm, hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động như sau:
a) 12 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường;
b) 14 ngày làm việc đối với người lao động chưa thành niên, lao động là người khuyết tật, người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
c) 16 ngày làm việc đối với người làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
2. Người lao động làm việc chưa đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm theo tỷ lệ tương ứng với số tháng làm việc.
3. Trường hợp do thôi việc, bị mất việc làm mà chưa nghỉ hằng năm hoặc chưa nghỉ hết số ngày nghỉ hằng năm thì được người sử dụng lao động thanh toán tiền lương cho những ngày chưa nghỉ.
[...]

Như vậy, người lao động làm công việc đặc biệt nặng nhọc thì khi làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động có 16 ngày nghỉ hằng năm.

Người lao động làm công việc đặc biệt nặng nhọc khi làm đủ 05 năm làm việc cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm được tăng thêm tương ứng 01 ngày. (Quy định tại Điều 114 Bộ luật Lao động 2019)

Người lao động làm công việc đặc biệt nặng nhọc có thể nghỉ hưu sớm không?

Căn cứ Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 quy định tuổi nghỉ hưu:

Điều 169. Tuổi nghỉ hưu
1. Người lao động bảo đảm điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội được hưởng lương hưu khi đủ tuổi nghỉ hưu.
2. Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.
Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ.
3. Người lao động bị suy giảm khả năng lao động; làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
4. Người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao và một số trường hợp đặc biệt có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Theo quy định, người lao động làm công việc đặc biệt nặng nhọc có thể nghỉ hưu sớm hơn so với tuổi quy định nhưng không quá 05 tuổi tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Tìm hiểu Pháp luật
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tìm hiểu Pháp luật
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu kịch bản tổ chức ngày Phụ nữ Việt Nam 20/10 năm 2024 chi tiết?
Hỏi đáp Pháp luật
Bài phát biểu ngày Phụ nữ Việt Nam 20/10 của chính quyền địa phương hay nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Lịch Dương Tháng 10 2024 chi tiết, chính xác nhất? Tháng 10 năm 2024 có bao nhiêu ngày theo lịch Dương?
Hỏi đáp Pháp luật
Lịch vạn niên 2025 - Lịch âm 2025 - Lịch Tết 2025: Chi tiết, đầy đủ, mới nhất cả năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu truyền thống ngành Công Thương Tháng 10/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Thi Trạng Nguyên Tiếng Việt năm 2024 - 2025 có bao nhiêu vòng thi? Làm sao để đăng nhập Trạng Nguyên tiếng Việt?
Hỏi đáp Pháp luật
Link đăng nhập vòng 4 Trạng Nguyên Tiếng Việt năm 2024 - 2025 trangnguyen.edu.vn vào thi?
Hỏi đáp Pháp luật
Ngày 15 tháng 10 là ngày gì? Ngày 15 tháng 10 năm 2024 là ngày bao nhiêu âm?
Hỏi đáp Pháp luật
Ngày 14 tháng 10 là ngày gì? Ngày 14 tháng 10 năm 2024 là ngày bao nhiêu âm?
Hỏi đáp Pháp luật
Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu pháp luật về đất đai và dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tìm hiểu Pháp luật
Phan Vũ Hiền Mai
1,084 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào