Mẫu hợp đồng cho thuê doanh nghiệp tư nhân mới nhất 2024?

Mẫu hợp đồng cho thuê doanh nghiệp tư nhân mới nhất 2024? Chủ doanh nghiệp tư nhân cho thuê doanh nghiệp tư nhân phải thông báo cho cơ quan nào?

Mẫu hợp đồng cho thuê doanh nghiệp tư nhân mới nhất 2024?

Hiện nay, Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản hướng dẫn Luật Doanh nghiệp 2020 không có quy định mẫu hợp đồng cho thuê doanh nghiệp tư nhân.

Do đó, người dùng có thể tham khảo mẫu hợp đồng cho thuê doanh nghiệp tư nhân dưới đây:

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/19072024/cho-thue-doanh-nghiep-tu-nhan.jpg

Tải về mẫu hợp đồng cho thuê doanh nghiệp tư nhân:

Tại đây

Lưu ý: Mẫu hợp đồng cho thuê doanh nghiệp tư nhân chỉ mang tính chất tham khảo, người dùng cần lưu ý điều chỉnh các điều khoản trong hợp đồng sao cho phù hợp với thỏa thuận cụ thể giữa hai bên.

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/19072024/tu-nhan.jpg

Mẫu hợp đồng cho thuê doanh nghiệp tư nhân mới nhất 2024? (Hình từ Internet)

Chủ doanh nghiệp tư nhân cho thuê doanh nghiệp tư nhân phải thông báo cho cơ quan nào?

Căn cứ theo Điều 191 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về cho thuê doanh nghiệp tư nhân như sau:

Điều 191. Cho thuê doanh nghiệp tư nhân
Chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền cho thuê toàn bộ doanh nghiệp tư nhân của mình nhưng phải thông báo bằng văn bản kèm theo bản sao hợp đồng cho thuê có công chứng đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày hợp đồng cho thuê có hiệu lực. Trong thời hạn cho thuê, chủ doanh nghiệp tư nhân vẫn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật với tư cách là chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của chủ sở hữu và người thuê đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân được quy định trong hợp đồng cho thuê.

Như vậy, chủ doanh nghiệp tư nhân cho thuê doanh nghiệp tư nhân phải thông báo bằng văn bản kèm theo bản sao hợp đồng cho thuê có công chứng cho Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày hợp đồng cho thuê có hiệu lực.

Chủ doanh nghiệp tư nhân đi tù thì doanh nghiệp có tiếp tục hoạt động không?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 193 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về thực hiện quyền của chủ doanh nghiệp tư nhân trong một số trường hợp đặc biệt như sau:

Điều 193. Thực hiện quyền của chủ doanh nghiệp tư nhân trong một số trường hợp đặc biệt
1. Trường hợp chủ doanh nghiệp tư nhân bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc thì ủy quyền cho người khác thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình.
2. Trường hợp chủ doanh nghiệp tư nhân chết thì người thừa kế hoặc một trong những người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật là chủ doanh nghiệp tư nhân theo thỏa thuận giữa những người thừa kế. Trường hợp những người thừa kế không thỏa thuận được thì đăng ký chuyển đổi thành công ty hoặc giải thể doanh nghiệp tư nhân đó.
3. Trường hợp chủ doanh nghiệp tư nhân chết mà không có người thừa kế, người thừa kế từ chối nhận thừa kế hoặc bị truất quyền thừa kế thì tài sản của chủ doanh nghiệp tư nhân được xử lý theo quy định của pháp luật về dân sự.
4. Trường hợp chủ doanh nghiệp tư nhân bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi thì quyền và nghĩa vụ của chủ doanh nghiệp tư nhân được thực hiện thông qua người đại diện.
5. Trường hợp chủ doanh nghiệp tư nhân bị Tòa án cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định thuộc phạm vi ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp thì chủ doanh nghiệp tư nhân tạm ngừng, chấm dứt kinh doanh ngành, nghề có liên quan theo quyết định của Tòa án hoặc chuyển nhượng doanh nghiệp tư nhân cho cá nhân, tổ chức khác.

Như vậy, trường hợp chủ doanh nghiệp tư nhân đi tù thì doanh nghiệp vẫn tiếp tục hoạt động nếu chủ doanh nghiệp tư nhân ủy quyền cho người khác điều hành hoạt động doanh nghiệp.

Chủ doanh nghiệp tư nhân có được làm chủ hộ kinh doanh không?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 188 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về doanh nghiệp tư nhân như sau:

Điều 188. Doanh nghiệp tư nhân
1. Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
2. Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
3. Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên hợp danh của công ty hợp danh.
4. Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.

Theo quy định này, chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên hợp danh của công ty hợp danh.

Doanh nghiệp tư nhân
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Doanh nghiệp tư nhân
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục thay đổi nội dung đăng ký thuế của doanh nghiệp tư nhân?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu hợp đồng cho thuê doanh nghiệp tư nhân mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào cần đăng ký thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp tư nhân không thể chuyển đổi sang loại hình doanh nghiệp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Có thể bán doanh nghiệp tư nhân không? Hồ sơ thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân khi mua bán doanh nghiệp tư nhân năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Chủ doanh nghiệp tư nhân có phải đóng bảo hiểm xã hội không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người đang làm thủ quỹ trong doanh nghiệp tư nhân có được kiêm nhiệm làm kế toán không?
Hỏi đáp Pháp luật
Chủ doanh nghiệp tư nhân được quyền mua phần vốn góp để trở thành thành viên góp vốn của công ty hợp danh không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục thực hiện chuyển đổi từ doanh nghiệp tư nhân sang công ty cổ phần năm 2024 mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu hợp đồng mua bán doanh nghiệp tư nhân mới nhất 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Doanh nghiệp tư nhân
Nguyễn Thị Kim Linh
347 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào