Thẩm kế viên hạng 4 nhận được mức lương bao nhiêu sau khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng từ 01/7/2024?

Thẩm kế viên hiện nay có bao nhiêu hạng chức danh nghề nghiệp? Thẩm kế viên hạng 4 nhận được mức lương bao nhiêu sau khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng từ 01/7/2024?

Thẩm kế viên hiện nay có bao nhiêu hạng chức danh nghề nghiệp?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 2 Thông tư liên tịch 11/2016/TTLT-BXD-BNV quy định như sau:

Điều 2. Mã số, phân hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành Xây dựng
1. Nhóm chức danh nghề nghiệp kiến trúc sư, bao gồm:
a) Kiến trúc sư hạng I Mã số: V.04.01.01
b) Kiến trúc sư hạng II Mã số: V.04.01.02
c) Kiến trúc sư hạng III Mã số: V.04.01.03
2. Nhóm chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên, bao gồm:
a) Thẩm kế viên hạng I Mã số: V.04.02.04
b) Thẩm kế viên hạng II Mã số: V.04.02.05
c) Thẩm kế viên hạng III Mã số: V.04.02.06
d) Thẩm kế viên hạng IV Mã số: V.04.02.07

Theo đó, hiện nay thẩm kế viên có 04 hạng chức danh nghề nghiệp, cụ thể:

- Thẩm kế viên hạng 1 (Mã số: V.04.02.04)

- Thẩm kế viên hạng 2 (Mã số: V.04.02.05)

- Thẩm kế viên hạng 3 (Mã số: V.04.02.06)

- Thẩm kế viên hạng 4 (Mã số: V.04.02.07)

Thẩm kế viên hạng 4 nhận được mức lương bao nhiêu sau khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng từ 01/7/2024?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 14 Thông tư liên tịch 11/2016/TTLT-BXD-BNV có hướng dẫn các chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên quy định tại Thông tư liên tịch 11/2016/TTLT-BXD-BNV được áp dụng bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước (bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, cụ thể:

- Chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên hạng 1 được áp dụng hệ số lương viên chức loại A3, nhóm A.1 (từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00);

- Chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên chính hạng 2 được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm A2.1 (từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78);

- Chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên hạng 3 được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98);

- Chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên hạng 4 được áp dụng hệ số lương viên chức loại B, (từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06).

Như vậy, thẩm kế viên hạng 4 được áp dụng hệ số lương viên chức loại B, (từ hệ số lương 1,86 - 4,06).

Lương cơ sở từ 01/7/2024 sẽ là 2.340.000 triệu đồng/tháng (khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP)

Căn cứ theo Thông tư 07/2024/TT-BNV, hướng dẫn lương thẩm kế viên hạng 4 được tính bằng công thức như sau:

Mức lương thẩm kế viên hạng 4 thực hiện từ 01/7/2024 = Hệ số lương x Mức lương cơ sở 2.340.000 đồng/tháng

Theo đó, mức lương thẩm kế viên hạng 4 từ 01/7/2024 sau khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng như sau:

Bậc

Hệ số

Mức lương từ 01/7/2024

(Đơn vị: Đồng)

1

1,86

4.352.400

2

2,06

4.820.400

3

2,26

5.288.400

4

2,46

5.756.400

5

2,66

6.224.400

6

2,86

6.692.400

7

3,06

7.160.400

8

3,26

7.628.400

9

3,46

8.096.400

10

3.66

8.564.400

11

3,86

9.032.400

12

4,06

9.500.400

* Mức lương trên chưa bao gồm các khoản trợ cấp, phụ cấp khác.

Thẩm kế viên hạng 4 nhận được mức lương bao nhiêu sau khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng từ 01/7/2024?

Thẩm kế viên hạng 4 nhận được mức lương bao nhiêu sau khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng từ 01/7/2024? (Hình từ Internet)

Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ thẩm kế viên hạng 4 cần đáp ứng là gì?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 10 Thông tư liên tịch 11/2016/TTLT-BXD-BNV quy định như sau:

Điều 10. Thẩm kế viên hạng IV - Mã số: V.04.02.07
1. Nhiệm vụ
a) Thực hiện các nhiệm vụ kỹ thuật thông thường trong công tác thiết kế, thẩm định, thẩm tra theo từng bộ môn, các công việc có tính chất thường xuyên, lặp đi lặp lại theo một quy trình cụ thể;
b) Thực hiện nhiệm vụ quản lý quy trình thực hiện công tác thiết kế, thẩm định, thẩm tra trong phạm vi được giao theo sự hướng dẫn của chức danh thẩm kế viên hạng cao hơn.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có trình độ trung cấp chuyên ngành kỹ thuật xây dựng trở lên;
b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 trở lên theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT;
c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT;
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Nắm được những nội dung cơ bản về phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế kỹ thuật của ngành và đơn vị;
b) Có kiến thức lý thuyết cơ sở về chuyên môn, nghiệp vụ lĩnh vực được phân công thẩm kế; có khả năng thực hành thông thạo các nhiệm vụ kỹ thuật thông thường được đảm nhiệm;
c) Nắm được các quy định về thủ tục hành chính, nghiệp vụ quản lý; nắm được những vấn đề cơ bản về quản lý xây dựng, tổ chức lao động khoa học và thông tin quản lý.

Theo đó, tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ mà thẩm kế viên hạng 4 cần đáp ứng là:

- Nắm được những nội dung cơ bản về phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế kỹ thuật của ngành và đơn vị;

- Có kiến thức lý thuyết cơ sở về chuyên môn, nghiệp vụ lĩnh vực được phân công thẩm kế; có khả năng thực hành thông thạo các nhiệm vụ kỹ thuật thông thường được đảm nhiệm;

- Nắm được các quy định về thủ tục hành chính, nghiệp vụ quản lý; nắm được những vấn đề cơ bản về quản lý xây dựng, tổ chức lao động khoa học và thông tin quản lý.

Thẩm quyền bổ nhiệm thẩm kế viên hạng 4 thuộc về cơ quan nào?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 12 Thông tư liên tịch 11/2016/TTLT-BXD-BNV quy định như sau:

Điều 12. Thẩm quyền bổ nhiệm
[...]
3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định hoặc ủy quyền cho người đứng đầu cơ quan cấp trên trực tiếp của đơn vị sự nghiệp (hoặc ủy quyền cho người đứng đầu đơn vị sự nghiệp trong trường hợp đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức xây dựng hạng III.
4. Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức ngành xây dựng hạng IV.

Theo đó, thủ trưởng đơn vị sự nghiệp bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức ngành xây dựng hạng 4.

Như vậy, thẩm quyền bổ nhiệm thẩm kế viên hạng 4 thuộc về thủ trưởng đơn vị sự nghiệp.

Thẩm kế viên
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thẩm kế viên
Hỏi đáp Pháp luật
Thẩm kế viên hạng 4 nhận được mức lương bao nhiêu sau khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng từ 01/7/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Thẩm kế viên hạng 4 phải có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành kỹ thuật xây dựng đúng không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thẩm kế viên
136 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Thẩm kế viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thẩm kế viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào