Quản tài viên bị thu hồi chứng chỉ hành nghề Quản tài viên thì có bị xóa tên khỏi danh sách Quản tài viên không?

Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên bị thu hồi trong các trường hợp nào? Quản tài viên bị thu hồi chứng chỉ hành nghề Quản tài viên thì có bị xóa tên khỏi danh sách Quản tài viên không?

Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên bị thu hồi trong các trường hợp nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 15 Luật Phá sản 2014 quy đinh về thu hồi chứng chỉ hành nghề Quản tài viên như sau:

Điều 15. Thu hồi chứng chỉ hành nghề Quản tài viên
1. Người đã được cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên mà thuộc một trong các trường hợp sau đây thì bị thu hồi chứng chỉ hành nghề Quản tài viên:
a) Là cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân;
b) Bị kết án và bản án đã có hiệu lực pháp luật;
c) Bị thu hồi chứng chỉ hành nghề luật sư, kiểm toán viên;
d) Bị thay đổi theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 46 của Luật này trong hai vụ việc phá sản trở lên.
2. Chính phủ quy định chi tiết việc thu hồi chứng chỉ hành nghề Quản tài viên.

Như vậy, chứng chỉ hành nghề Quản tài viên bị thu hồi trong các trường hợp sau:

- Là cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân;

- Bị kết án và bản án đã có hiệu lực pháp luật;

- Bị thu hồi chứng chỉ hành nghề luật sư, kiểm toán viên;

- Bị thay đổi theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 46 Luật Phá sản 2014 trong hai vụ việc phá sản trở lên.

Quản tài viên bị thu hồi chứng chỉ hành nghề Quản tài viên thì có bị xóa tên khỏi danh sách Quản tài viên không?

Quản tài viên bị thu hồi chứng chỉ hành nghề Quản tài viên thì có bị xóa tên khỏi danh sách Quản tài viên không? (Hình từ Internet)

Quản tài viên bị thu hồi chứng chỉ hành nghề Quản tài viên thì có bị xóa tên khỏi danh sách Quản tài viên không?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 6 Nghị định 22/2015/NĐ-CP quy định về thu hồi chứng chỉ hành nghề Quản tài viên như sau:

Điều 6. Thu hồi chứng chỉ hành nghề Quản tài viên
[...]
3. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị thu hồi chứng chỉ hành nghề Quản tài viên, Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét, quyết định thu hồi chứng chỉ hành nghề Quản tài viên. Người bị thu hồi chứng chỉ hành nghề Quản tài viên có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật.
Quyết định thu hồi chứng chỉ hành nghề Quản tài viên được gửi cho người bị thu hồi chứng chỉ, Tòa án nhân dân, Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi Quản tài viên hành nghề với tư cách cá nhân có địa chỉ giao dịch hoặc nơi doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản mà người bị thu hồi chứng chỉ hành nghề có trụ sở và được đăng trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp.
4. Quản tài viên bị thu hồi chứng chỉ hành nghề Quản tài viên thì bị xóa tên khỏi danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.

Theo quy định nêu trên, khi quản tài viên bị thu hồi chứng chỉ hành nghề Quản tài viên thì bị xóa tên khỏi danh sách Quản tài viên.

Hành vi nào là hành vi bị nghiêm cấm đối với Quản tài viên?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 22/2015/NĐ-CP quy định về Những hành vi bị nghiêm cấm đối với Quản tài viên như sau:

- Cho thuê, cho mượn hoặc cho cá nhân, tổ chức khác sử dụng chứng chỉ hành nghề Quản tài viên của mình để hành nghề quản lý, thanh lý tài sản;

- Gợi ý hoặc nhận bất kỳ một khoản tiền hoặc lợi ích vật chất từ người tham gia thủ tục phá sản hoặc lợi dụng danh nghĩa Quản tài viên để thu lợi từ cá nhân, tổ chức ngoài chi phí Quản tài viên được nhận theo quy định của pháp luật;

- Lợi dụng nhiệm vụ, quyền hạn để thông đồng với cá nhân, tổ chức nhằm mục đích vụ lợi;

- Tiết lộ thông tin về tổ chức, hoạt động của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán mà Quản tài viên biết được trong khi hành nghề, trừ trường hợp được doanh nghiệp, hợp tác xã đồng ý bằng văn bản hoặc pháp luật có quy định khác;

- Các hành vi khác trái với quy định của pháp luật, Quy tắc đạo đức nghề nghiệp Quản tài viên.

Quản tài viên
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Quản tài viên
Hỏi đáp Pháp luật
Thù lao của Quản tài viên được tính dựa trên các căn cứ và các phương thức nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Quản tài viên bị thu hồi chứng chỉ hành nghề Quản tài viên thì có bị xóa tên khỏi danh sách Quản tài viên không?
Hỏi đáp Pháp luật
Những người nào được cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên?
Hỏi đáp Pháp luật
Người có trình độ cử nhân kinh tế có được hành nghề Quản tài viên không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức phí cấp chứng chỉ hành nghề quản tài viên hiện nay là bao nhiêu?
Hỏi đáp pháp luật
Quản tài viên là ai? Bao nhiêu tuổi thì được làm quản tài viên?
Hỏi đáp Pháp luật
Quản tài viên là ai? Mẫu đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề Quản tài viên mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Quản tài viên đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính có bị tạm đình chỉ hành nghề không?
Hỏi đáp Pháp luật
Quản tài viên vắng mặt thì Hội nghị chủ nợ có hợp lệ không? Trường hợp nào được hoãn hội nghị chủ nợ?
Hỏi đáp pháp luật
Chi phí Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Quản tài viên
Nguyễn Tuấn Kiệt
32 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Quản tài viên
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào