Nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam không có giấy phép bị phạt bao nhiêu tiền?

Nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam không có giấy phép bị phạt bao nhiêu tiền? Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài gồm những gì?

Nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam không có giấy phép bị phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ theo điểm b khoản 3, điểm d khoản 4, điểm c khoản 5 Điều 24 Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 24. Vi phạm quy định về điều kiện năng lực hoạt động xây dựng
[...]
2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với tổ chức hoạt động xây dựng có một trong các hành vi sau đây:
a) Giao cho người không có chứng chỉ hành nghề phù hợp hoặc không đủ điều kiện hành nghề tương ứng với loại, cấp công trình đảm nhận đối với các chức danh theo quy định;
b) Hoạt động không đủ điều kiện năng lực theo quy định;
c) Hoạt động xây dựng không có chứng chỉ năng lực hoặc chứng chỉ năng lực hết hiệu lực theo quy định.
3. Ngoài việc bị xử phạt theo quy định tại khoản 2 Điều này, nhà thầu nước ngoài còn bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Mượn, cho mượn, thuê hoặc cho thuê chứng chỉ hành nghề để hoạt động xây dựng;
b) Tham gia hoạt động xây dựng tại Việt Nam mà không có giấy phép hoạt động xây dựng;
[...]
4. Hình thức xử phạt bổ sung:
[...]
d) Đình chỉ hoạt động xây dựng tại Việt Nam từ 12 tháng đến 24 tháng với hành vi quy định tại điểm b khoản 3 Điều này.
[...]
5. Biện pháp khắc phục hậu quả (đối với công trình chưa khởi công hoặc đang thi công xây dựng):
[...]
c) Buộc làm thủ tục cấp giấy phép hoạt động xây dựng với hành vi quy định tại điểm b khoản 3 Điều này;
[...]

Căn cứ theo điểm c khoản 3 Điều 4 Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 4. Hình thức xử phạt, mức phạt tiền tối đa, biện pháp khắc phục hậu quả và thẩm quyền xử phạt
[...]
3. Trong Nghị định này, mức phạt tiền tối đa được quy định như sau:
[...]
c) Mức phạt tiền quy định tại Nghị định này là mức phạt áp dụng đối với tổ chức (trừ mức phạt quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 1 Điều 24; điểm a, điểm b, điểm c khoản 1 Điều 59, điểm a khoản 3 Điều 64, Điều 65, khoản 1 (trừ điểm e) Điều 70 Nghị định này là mức phạt đối với cá nhân). Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 mức phạt tiền đối với tổ chức.
[...]

Theo đó, nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam mà không có giấy phép hoạt động xây dựng sẽ bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng.

Đây là mức phạt tiền áp dụng đối với tổ chức. Đối với cá nhân có cùng hành vi vi phạm thì mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 mức phạt tiền đối với tổ chức.

Ngoài bị phạt tiền, nhà thầu nước ngoài có hành vi vi phạm còn bị đình chỉ hoạt động xây dựng tại Việt Nam từ 12 tháng đến 24 tháng và buộc phải làm thủ tục cấp giấy phép hoạt động xây dựng.

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/16072024/hoat-dong-xay-dung.jpg

Nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam không có giấy phép bị phạt bao nhiêu tiền? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài gồm những gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 104 Nghị định 15/2021/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài gồm có giấy tờ sau đây:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng theo Mẫu số 01, Mẫu số 04 Phụ lục 4 Nghị định 15/2021/NĐ-CP.

- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử về kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hợp pháp.

- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử giấy phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với tổ chức và chứng chỉ hành nghề (nếu có) của nước nơi mà nhà thầu nước ngoài mang quốc tịch cấp.

- Biểu báo cáo kinh nghiệm hoạt động liên quan đến các công việc nhận thầu và bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử báo cáo tổng hợp kiểm toán tài chính trong 03 năm gần nhất (đối với trường hợp không thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu).

- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử Hợp đồng liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc hợp đồng chính thức hoặc hợp đồng nguyên tắc với nhà thầu phụ Việt Nam để thực hiện công việc nhận thầu (đã có trong hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ chào thầu).

- Giấy ủy quyền hợp pháp đối với người không phải là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu.

- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư của dự án/công trình.

Thời hạn cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài trong bao lâu?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 105 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 105. Thời hạn và lệ phí cấp Giấy phép hoạt động xây dựng
1. Cơ quan chuyên môn về xây dựng quy định tại khoản 3 Điều 104 Nghị định này xem xét hồ sơ để cấp Giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 104 Nghị định này. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động xây dựng phải trả lời bằng văn bản cho nhà thầu và nêu rõ lý do.
2. Khi nhận Giấy phép hoạt động xây dựng, nhà thầu nước ngoài phải nộp lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.
3. Giấy phép hoạt động xây dựng hết hiệu lực trong các trường hợp sau:
a) Hợp đồng thầu đã hoàn thành và được thanh lý;
b) Hợp đồng không còn hiệu lực khi nhà thầu nước ngoài bị đình chỉ hoạt động, giải thể, phá sản hoặc vì các lý do khác theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật của nước mà nhà thầu có quốc tịch.

Như vậy, thời hạn cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài là trong 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng.

Nhà thầu nước ngoài
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Nhà thầu nước ngoài
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu BK04-ĐK-TCT bảng kê các nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 02-1/NTNN Phụ lục bảng kê các nhà thầu nước ngoài theo Thông tư 80 là mẫu nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà thầu nước ngoài chỉ được hoạt động xây dựng tại Việt Nam khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Nguyên tắc quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài được quy định thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam không có giấy phép bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà thầu nước ngoài khi kết thúc hợp đồng thì có phải thực hiện chấm dứt hiệu lực mã số thuế hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Báo cáo tình hình hoạt động của nhà thầu nước ngoài mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Phiếu thông báo thông tin về nhà thầu nước ngoài trúng thầu tại Việt Nam?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà thầu nước ngoài phải liên danh với nhà thầu Việt Nam thì mới được cấp giấy phép hoạt động xây dựng?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Nhà thầu nước ngoài
Nguyễn Thị Kim Linh
577 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào