Mức phụ cấp khu vực của công chức cấp xã từ ngày 01/7/2024 là bao nhiêu?
Mức phụ cấp khu vực của công chức cấp xã từ ngày 01/7/2024 là bao nhiêu?
Căn cứ theo Tiểu mục 5 Mục 1 Thông tư liên tịch 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT quy định như sau:
I. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG:
1. Cán bộ, công chức (kể cả công chức dự bị), viên chức, những người đang trong thời gian tập sự, thử việc và lao động hợp đồng đã được xếp lương theo bảng lương do nhà nước quy định làm việc trong các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước được cấp có thẩm quyền quyết định thành lập.
2. Cán bộ chuyên trách và công chức ở xã, phường, thị trấn.
3. Cán bộ, công chức, viên chức thuộc biên chế nhà nước và hưởng lương theo bảng lương do Nhà nước quy định được cử đến làm việc tại các hội, các tổ chức phi Chính phủ, các dự án và các cơ quan, tổ chức quốc tế đặt tại Việt Nam.
4. Người làm công tác cơ yếu trong tổ chức cơ yếu.
5. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, chiến sĩ, công nhân trong các cơ quan, đơn vị thuộc quân đội nhân dân và công an nhân dân.
[...]
Căn cứ theo Tiểu mục 2 Mục 2 Thông tư liên tịch 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT quy định như sau:
II. NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH VÀ CÁCH TÍNH TRẢ PHỤ CẤP KHU VỰC
...
2. Mức phụ cấp khu vực:
a) Phụ cấp khu vực được quy định gồm 7 mức: 0,1; 0,2; 0,3; 0,4; 0,5; 0,7 và 1,0 so với mức lương tối thiểu chung; mức 1,0 chỉ áp dụng đối với những hải đảo đặc biệt khó khăn, gian khổ như quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh Khánh Hoà.
Mức tiền phụ cấp khu vực được tính theo công thức sau:
Mức phụ cấp khu vực = Hệ số phụ cấp khu vực x Mức lương tối thiểu chung
Bên cạnh đó, căn cứ theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP thì từ ngày 1/7/2024 sẽ tăng lương cơ sở lên 2.340.000 đồng/tháng.
Do đó, từ ngày 01/7/2024, mức phụ cấp khu vực của công chức cấp xã khi tăng lương cơ sở được áp dụng theo mức như sau:
Mức | Hệ số | Mức phụ cấp khu vực thực nhận (đồng) |
1 | 0,1 | 234.000 |
2 | 0,2 | 468.000 |
3 | 0,3 | 702.000 |
4 | 0,4 | 936.000 |
5 | 0,5 | 1.170.000 |
6 | 0,7 | 1.638.000 |
7 | 1,0 | 2.340.000 |
Lưu ý: Mức 1,0 chỉ áp dụng đối với những hải đảo đặc biệt khó khăn, gian khổ như quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh Khánh Hoà.
Mức phụ cấp khu vực của công chức cấp xã từ ngày 01/7/2024 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Công chức cấp xã nhận phụ cấp khu vực có bị tính đóng thuế thu nhập cá nhân không?
Căn cứ theo điểm b khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định như sau:
Điều 2. Các khoản thu nhập chịu thuế
Theo quy định tại Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân và Điều 3 Nghị định số 65/2013/NĐ-CP, các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân bao gồm:
[...]
2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
Thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập người lao động nhận được từ người sử dụng lao động, bao gồm:
a) Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công dưới các hình thức bằng tiền hoặc không bằng tiền.
b) Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản phụ cấp, trợ cấp sau:
b.1) Trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng và trợ cấp một lần theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công.
b.2) Trợ cấp hàng tháng, trợ cấp một lần đối với các đối tượng tham gia kháng chiến, bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế, thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ.
b.3) Phụ cấp quốc phòng, an ninh; các khoản trợ cấp đối với lực lượng vũ trang.
b.4) Phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với những ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm.
b.5) Phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực.
...
Theo quy định trên, căn cứ vào các khoản phụ cấp, trợ cấp được tính trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân thì khoản phụ cấp khu vực công chức cấp xã được nhận sẽ không bị tính đóng thuế thu nhập cá nhân.
Tuổi nghỉ hưu của công chức cấp xã năm 2024 là bao nhiêu?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 28 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 28. Nghỉ hưu đối với cán bộ, công chức cấp xã
1. Cán bộ, công chức cấp xã được nghỉ hưu theo quy định của pháp luật về lao động và quy định của Đảng, của tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương.
[...]
Căn cứ theo khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
Điều 169. Tuổi nghỉ hưu
[...]
2. Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.
Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ.
[...]
Như vậy, tuổi nghỉ hưu của công chức cấp xã sẽ được xác định theo quy định của pháp luật về lao động.
Vậy nên, tuổi nghỉ hưu của công chức cấp xã năm 2024 trong điều kiện lao động bình thường là 61 tuổi đối với nam và 56 tuổi 4 tháng đối với nữ.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Học sinh được nghỉ bao nhiêu ngày Tết 2025? Học kỳ 2 năm học 2024 - 2025 bắt đầu khi nào?
- Tên gọi Hà Nội có từ khi nào? Phía Bắc Thủ đô Hà Nội tiếp giáp với tỉnh thành nào?
- Còn bao nhiêu ngày thứ 2 nữa đến Tết 2025? Đếm ngược ngày Tết Âm lịch 2025?
- Trường công lập được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất có được phép chuyển sang thuê đất thu tiền hằng năm để kinh doanh không?
- Từ 1/1/2025, tài liệu ôn luyện kiểm tra phục hồi điểm GPLX được đăng tải trên đâu?