Phí đăng kiểm xe ô tô 4 chỗ 2024 là bao nhiêu? Thời hạn đăng kiểm xe ô tô 4 chỗ là bao lâu?

Phí đăng kiểm xe ô tô 4 chỗ 2024 là bao nhiêu? Thời hạn đăng kiểm xe ô tô 4 chỗ là bao lâu?

Phí đăng kiểm xe ô tô 4 chỗ 2024 là bao nhiêu?

Tại Biểu giá dịch vụ ban hành kèm theo Thông tư 55/2022/TT-BTC có quy định về phí đăng kiểm xe ô tô 4 chỗ như sau:

Như vậy, phí đăng kiểm xe ô tô 4 chỗ là 250.000 đồng/xe (chưa bao gồm tiền cấp giấy chứng nhận đăng kiểm xe ô tô 4 chỗ).

Lưu ý: Nếu xe kiểm định không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phải bảo dưỡng sửa chữa để kiểm định lại thì giá các lần kiểm định lại được tính như sau:

- Nếu việc kiểm định lại được tiến hành cùng ngày (trong giờ làm việc) với lần kiểm định đầu tiên thì: miễn thu đối với kiểm định lại lần 1 và 2; kiểm định lại từ lần thứ 3 trở đi mỗi lần kiểm định lại thu bằng 125.000 đồng/xe

- Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau 01 ngày và trong thời hạn 07 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu, mỗi lần kiểm định lại thu bằng 125.000 đồng/xe.

- Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau 7 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu thì giá kiểm định được tính như kiểm định lần đầu.

Phí đăng kiểm xe ô tô 4 chỗ 2024 là bao nhiêu? Thời hạn đăng kiểm xe ô tô 4 chỗ là bao lâu?

Phí đăng kiểm xe ô tô 4 chỗ 2024 là bao nhiêu? Thời hạn đăng kiểm xe ô tô 4 chỗ là bao lâu? (Hình từ Internet)

Thời hạn đăng kiểm xe ô tô 4 chỗ là bao lâu?

Tại Mục 2 Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BGTVT quy định về thời hạn đăng kiểm xe ô tô 4 chỗ như sau:

Như vậy, thời hạn đăng kiểm xe ô tô 4 chỗ là:

(1) Đối với xe ô tô 4 chỗ không có kinh doanh vận tải:

- Chu kỳ đầu 36 tháng

- Chu kỳ định kỳ:

+ Thời gian sản xuất đến 07 năm: 24 tháng

+ Thời gian sản xuất trên 07 năm đến 20 năm: 12 tháng

+ Thời gian sản xuất trên 20 năm: 06 tháng

(2) Đối với xe ô tô 4 chỗ có kinh doanh vận tải

+ Thời gian sản xuất đến 05 năm: 12 tháng

+ Thời gian sản xuất trên 05 năm: 06 tháng

+ Có cải tạo: 06 tháng

Xe ô tô 4 chỗ quá hạn đăng kiểm trên 1 tháng bị phạt bao nhiêu tiền?

Tại khoản 6 và khoản 8 Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 16. Xử phạt người điều khiển xe ô tô (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông
[...]
6. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe gắn biển số không đúng với Giấy đăng ký xe hoặc gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc);
b) Sử dụng Giấy đăng ký xe, Giấy chứng nhận, tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường không do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc bị tẩy xóa; sử dụng Giấy đăng ký xe không đúng số khung, số máy của xe (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc);
c) Điều khiển xe không có Giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (đối với loại xe có quy định phải kiểm định, trừ xe đăng ký tạm thời) hoặc có nhưng đã hết hạn sử dụng từ 01 tháng trở lên (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc);
d) Điều khiển xe không gắn đủ biển số hoặc gắn biển số không đúng vị trí; gắn biển số không rõ chữ, số; gắn biển số bị bẻ cong, bị che lấp, bị hỏng; sơn, dán thêm làm thay đổi chữ, số hoặc thay đổi màu sắc của chữ, số, nền biển (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc).
[...]
8. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a, điểm b khoản 3; khoản 4; khoản 5; điểm c khoản 6; điểm a khoản 7 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;
[...]

Như vậy, người điều khiển xe ô tô 4 chỗ quá hạn đăng kiểm từ 1 tháng trở lên sẽ bị phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng và tước bằng lái xe từ 1 đến 3 tháng.

Ngoài ra hành vi điều khiển quá hạn kiểm định từ 1 tháng trở lên còn bị tạm giữ xe trước khi ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Điều 82 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm a khoản 32 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP.

Đăng kiểm xe
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đăng kiểm xe
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng chi phí đăng kiểm xe ô tô 5 chỗ, 7 chỗ là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Đăng kiểm xe ô tô cần những giấy tờ gì theo quy định mới nhất tại Thông tư 30/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi đi đăng kiểm xe có cần cung cấp thông tin của camera hành trình?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề xuất hồ sơ đăng kiểm xe ô tô từ ngày 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề xuất 02 trường hợp không cần đăng kiểm xe lại khi mất Giấy chứng nhận kiểm định hoặc Tem kiểm định còn hiệu lực?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/10/2024, xe ô tô được cấp giấy đăng kiểm có hiệu lực 15 ngày trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng chi phí đăng kiểm xe ô tô 16 chỗ năm 2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Phí đăng kiểm xe ô tô 4 chỗ 2024 là bao nhiêu? Thời hạn đăng kiểm xe ô tô 4 chỗ là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy kiểm định ô tô 2024? Bảng chu kỳ đăng kiểm xe ô tô 2024 được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách dán tem đăng kiểm xe ô tô? Mức phạt đối với xe ô tô không có tem kiểm định là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đăng kiểm xe
Lương Thị Tâm Như
5,916 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào