Mức phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với công chức hải quan hiện nay là bao nhiêu?
Công chức hải quan có được hưởng phụ cấp ưu đãi theo nghề không?
Căn cứ theo Tiểu mục 1 Mục 1 Thông tư liên tịch 94/2007/TTLT-BTC-BNV quy định như sau:
1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan và công chức đã được xếp lương theo các ngạch công chức Hải quan, gồm: Kiểm tra viên cao cấp Hải quan, Kiểm tra viên chính Hải quan, Kiểm tra viên Hải quan, Kiểm tra viên Hải quan (Cao đẳng), Kiểm tra viên trung cấp Hải quan, Nhân viên Hải quan.
Theo đó, công chức hải quan thuộc diện được hưởng phụ cấp ưu đãi theo nghề gồm:
- Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
- Công chức đã được xếp lương theo các ngạch công chức Hải quan, gồm: Kiểm tra viên cao cấp Hải quan, Kiểm tra viên chính Hải quan, Kiểm tra viên Hải quan, Kiểm tra viên Hải quan (Cao đẳng), Kiểm tra viên trung cấp Hải quan, Nhân viên Hải quan.
Mức phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với công chức hải quan hiện nay là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Mức phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với công chức hải quan hiện nay là bao nhiêu?
Căn cứ theo Mục 2 Thông tư liên tịch 94/2007/TTLT-BTC-BNV quy định như sau:
II. Mức phụ cấp ưu đãi và cách tính
...
1. Mức phụ cấp ưu đãi
a) Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Kiểm tra viên cao cấp Hải quan, (mã số 08.049) được hưởng phụ cấp ưu đãi theo nghề bằng 10% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
b) Kiểm tra viên chính Hải quan (mã số 08.050) được hưởng phụ cấp ưu đãi theo nghề bằng 15% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
c) Kiểm tra viên Hải quan (mã số 08.051), Kiểm tra viên Hải quan (cao đẳng - mã số 08a.051) được hưởng phụ cấp ưu đãi theo nghề bằng 20% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
d) Kiểm tra viên trung cấp Hải quan (mã số 08.052), nhân viên Hải quan (mã số 08.053) được hưởng phụ cấp ưu đãi theo nghề bằng 25% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
2. Cách tính
Mức tiền phụ cấp ưu đãi theo nghề Hải quan = Hệ số lương hiện hưởng cộng với hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo và % (quy theo hệ số) phụ cấp thâm niên vượt khung hiện hưởng (nếu có) x Tỷ lệ % phụ cấp ưu đãi được hưởng x Mức lương tối thiểu chung
[...]
Như vậy, mức phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với công chức hải quan hiện nay được xác định như sau:
- Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Kiểm tra viên cao cấp Hải quan, (mã số 08.049): bằng 10% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
- Kiểm tra viên chính Hải quan (mã số 08.050): bằng 15% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
- Kiểm tra viên Hải quan (mã số 08.051), Kiểm tra viên Hải quan (cao đẳng - mã số 08a.051): bằng 20% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
- Kiểm tra viên trung cấp Hải quan (mã số 08.052), nhân viên Hải quan (mã số 08.053): bằng 25% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
Công chức hải quan không hưởng phụ cấp ưu đãi theo nghề trong trường hợp nào?
Căn cứ theo tiết 3 Tiểu mục 2 Mục 1 Thông tư liên tịch 94/2007/TTLT-BTC-BNV, công chức hải quan không hưởng phụ cấp ưu đãi theo nghề trong các trường hợp dưới đây:
- Nghỉ hưu, thôi việc, nghỉ việc hoặc được thuyên chuyển, điều động sang làm công việc khác không thuộc Tổng cục Hải quan - Bộ Tài chính.
- Được thuyên chuyển, điều động sang làm công việc khác và được cấp có thẩm quyền quyết định chuyển ngạch (xếp lại ngạch, bậc lương) không thuộc một trong các ngạch công chức Hải quan.
- Thời gian đi công tác, làm việc, học tập ở nước ngoài hưởng 40% tiền lương theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Nghị định 204/2004/NĐ-CP của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
- Thời gian đi học tập trung trong nước từ 03 (ba) tháng liên tục trở lên.
- Thời gian nghỉ việc riêng không hưởng lương từ 01 (một) tháng liên tục trở lên.
- Thời gian nghỉ ốm đau, thai sản vượt quá thời hạn theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội.
- Thời gian bị đình chỉ công tác.
- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tăng lương hưu 2025 cho những người nghỉ hưu theo Nghị định 75 đúng không?
- Lịch nghỉ Tết Âm lịch 2025 của học sinh Long An?
- Xem lịch âm tháng 12 năm 2024: Đầy đủ, chi tiết, mới nhất?
- Các trường hợp nào không phải đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng?
- Xác định số ngày giường điều trị nội trú để thanh toán tiền giường bệnh như thế nào từ ngày 01/01/2025?