Các trường hợp nào bị thu hồi bằng lái xe phải chờ 05 năm sau mới được cấp lại?

Các trường hợp nào bị thu hồi bằng lái xe phải chờ 05 năm sau mới được cấp lại? Có bắt buộc mang theo bằng lái xe khi điều khiển phương tiện giao thông đường bộ không?

Các trường hợp nào bị thu hồi bằng lái xe phải chờ 05 năm sau mới được cấp lại?

Căn cứ khoản 14; điểm a khoản 16 Điều 33 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được sửa đổi bổ sung bởi điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ khoản 24 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT quy định sử dụng và quản lý giấy phép lái xe:

Điều 33. Sử dụng và quản lý giấy phép lái xe
...
14. Các trường hợp thu hồi Giấy phép lái xe bao gồm:
a) Người lái xe có hành vi gian dối để được cấp giấy phép lái xe;
b) Người lái xe tẩy, xoá, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe;
c) Để người khác sử dụng giấy phép lái xe của mình;
d) Cơ quan có thẩm quyền cấp cho người không đủ điều kiện;
đ) Có sai sót một trong các thông tin về họ tên, ngày sinh, quốc tịch, nơi cư trú, hạng giấy phép lái xe, giá trị cấp, ngày trúng tuyển, người ký;
e) Thông qua việc khám sức khỏe Cơ quan có thẩm quyền xác định trong cơ thể người lái xe có chất ma túy (trừ các hành vi xử lý theo quy định tại điểm c và điểm d khoản 10 Điều 5; điểm h và điểm i khoản 8 Điều 6 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2019).
...
16. Xử lý đối với trường hợp giấy phép lái xe bị thu hồi
a) Giấy phép lái xe bị thu hồi theo quy định tại các điểm a, điểm b, điểm d và điểm e khoản 14 Điều này không có giá trị sử dụng, Cơ quan quản lý giấy phép lái xe cập nhật dữ liệu về hành vi vi phạm trên hệ thống thông tin giấy phép lái xe kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; ngoài ra, người có hành vi vi phạm phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép lái xe trong thời hạn 05 năm, kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; nếu có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch lại như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
...

Theo quy định trên, có 04 trường hợp vi phạm phải chịu trách nhiệm trước pháp luật, bị thu hồi bằng lái xe (giấy phép lái xe) và không được cấp bằng lái xe trong thời hạn 05 năm, kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm, cụ thể:

- Người lái xe có hành vi gian dối để được cấp giấy phép lái xe

- Người lái xe tẩy, xoá, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe

- Cơ quan có thẩm quyền cấp cho người không đủ điều kiện

- Thông qua việc khám sức khỏe Cơ quan có thẩm quyền xác định trong cơ thể người lái xe có chất ma túy (trừ các hành vi xử lý theo quy định tại điểm c và điểm d khoản 10 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP; điểm h và điểm i khoản 8 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

Nếu có nhu cầu cấp lại bằng lái xe, người bị thu hồi bằng lái xe thuộc các trường hợp trên phải học và sát hạch lại như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.

Các trường hợp nào bị thu hồi bằng lái xe phải chờ 05 năm sau mới được cấp lại?

Các trường hợp nào bị thu hồi bằng lái xe phải chờ 05 năm sau mới được cấp lại? (Hình từ Internet)

Bằng lái xe có thời hạn gồm các hạng nào?

Căn cứ khoản 4 Điều 59 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định bằng lái xe có thời hạn gồm các hạng sau đây:

- Bằng lái xe hạng A4 cấp cho người lái máy kéo có trọng tải đến 1.000 kg;

- Bằng lái xe hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg;

- Bằng lái xe hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg;

- Bằng lái xe hạng C cấp cho người lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên và các loại xe quy định cho các bằng lái xe lái xe hạng B1, B2;

- Bằng lái xe hạng lái xe hạng D cấp cho người lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho các bằng lái xe lái xe hạng B1, B2, C;

- Bằng lái xe hạng E cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho các bằng lái xe lái xe hạng B1, B2, C, D;

- Bằng lái xe hạng FB2, FD, FE cấp cho người lái xe đã có bằng lái xe lái xe hạng B2, D, E để lái các loại xe quy định cho các bằng lái xe hạng này khi kéo rơ moóc hoặc xe ô tô chở khách nối toa

- Bằng lái xe hạng FC cấp cho người lái xe đã có bằng lái xe lái xe hạng C để lái các loại xe quy định cho hạng C khi kéo rơ moóc, đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc.

Có bắt buộc mang theo bằng lái xe khi điều khiển phương tiện giao thông đường bộ không?

Căn cứ Điều 58 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định điều kiện của người lái xe tham gia giao thông:

Điều 58. Điều kiện của người lái xe tham gia giao thông
1. Người lái xe tham gia giao thông phải đủ độ tuổi, sức khoẻ quy định tại Điều 60 của Luật này và có giấy phép lái xe phù hợp với loại xe được phép điều khiển do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
Người tập lái xe ô tô khi tham gia giao thông phải thực hành trên xe tập lái và có giáo viên bảo trợ tay lái.
2. Người lái xe khi điều khiển phương tiện phải mang theo các giấy tờ sau:
a) Đăng ký xe;
b) Giấy phép lái xe đối với người điều khiển xe cơ giới quy định tại Điều 59 của Luật này;
c) Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới quy định tại Điều 55 của Luật này;
d) Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

Theo quy định trên, bằng lái xe là một trong các giấy tờ mà người lái xe khi điều khiển phương tiện phải mang theo. Vì vậy, bắt buộc mang theo bằng lái xe khi điều khiển phương tiện giao thông đường bộ.

Bằng lái xe
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Bằng lái xe
Hỏi đáp Pháp luật
Người thi cấp bằng lái xe hạng B2 phải đáp ứng tiêu chuẩn sức khỏe như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/01/2025, bằng lái xe hạng B được lái xe gì? Bằng lái xe hạng B có thời hạn sử dụng bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/01/2025, bằng lái xe hạng A được lái xe gì? Bao nhiêu tuổi được thi cấp bằng lái xe hạng A?
Hỏi đáp Pháp luật
Bằng lái xe B2 sắp hết hạn thì có đổi qua bằng lái xe quốc tế IDP được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Luật trừ điểm bằng lái xe khi nào áp dụng? Bị trừ bao nhiêu điểm thì không được điều khiển xe tham gia giao thông?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/01/2025, bằng lái xe có bao nhiêu điểm? Mỗi lần vi phạm giao thông trừ bao nhiêu điểm?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/01/2025, phải có bằng lái xe phân khối lớn đối với người điều khiển xe máy từ 150cc trở lên?
Hỏi đáp Pháp luật
Người lái xe 150cc trở lên vẫn được sử dụng bằng lái xe hạng A1 khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Bằng lái xe máy có thời hạn không? Mất bằng lái xe máy có phải thi sát hạch lại không?
Hỏi đáp Pháp luật
Cận bao nhiêu độ thì không được thi cấp bằng lái xe hạng A2?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bằng lái xe
Phan Vũ Hiền Mai
264 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Bằng lái xe
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào