Từ ngày 01/7/2024, các khoản lệ phí được giảm 50% là những khoản lệ phí nào?

Từ ngày 01/7/2024, các khoản lệ phí được giảm 50% là những khoản lệ phí nào? Việc kê khai, nộp phí, lệ phí được quy định như thế nào?

Từ ngày 01/7/2024, các khoản lệ phí được giảm 50% là những khoản lệ phí nào?

Căn cứ theo Điều 1 Thông tư 43/2024/TT-BTC quy định từ ngày 01/7/2024, các khoản lệ phí được giảm 50% là những khoản lệ phí sau đây:

[1] Lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của ngân hàng (tại điểm a Mục 1 Biểu mức thu lệ phí tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 150/2016/TT-BTC)

[2] Lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng (tại điểm b Mục 1 Biểu mức thu lệ phí tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 150/2016/TT-BTC)

[3] Lệ phí cấp chứng nhận (chứng chỉ) năng lực hoạt động xây dựng cho tổ chức, chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cho cá nhân (theo khoản 1 Điều 4 Thông tư 38/2022/TT-BTC)

[4] Phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng (Biểu mức thu phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng (phí thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc phí thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật) ban hành kèm theo Thông tư 28/2023/TT-BTC)

[5] Phí thẩm định thiết kế kỹ thuật (phí thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở); Phí thẩm định dự toán xây dựng (Biểu mức thu phí thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở, phí thẩm định dự toán xây dựng ban hành kèm theo Thông tư 27/2023/TT-BTC)

[6] Phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (theo khoản 1 Điều 4 Thông tư 33/2018/TT-BTC)

[7] Phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch (theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 33/2018/TT-BTC)

[8] Phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán (Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán ban hành kèm theo Thông tư 25/2022/TT-BTC)

(Không áp dụng: Lệ phí cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận (chứng chỉ) hành nghề chứng khoán cho cá nhân hành nghề chứng khoán tại công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và công ty đầu tư chứng khoán; Phí giám sát hoạt động chứng khoán)

[9] Phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản (theo khoản 1 Điều 4 Thông tư 214/2016/TT-BTC)

[10] Lệ phí cấp phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh (theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 214/2016/TT-BTC)

[11] Lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh (theo khoản 3 Điều 4 Thông tư 214/2016/TT-BTC)

[12] Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân (tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 1 Điều 4 Thông tư 168/2016/TT-BTC)

(bao gồm: khu vực thành phố trực thuộc trung ương và khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh và các khu vực khác)

[13] Lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá (tại điểm d khoản 1 Điều 4 Thông tư 168/2016/TT-BTC)

(bao gồm: khu vực thành phố trực thuộc trung ương và khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh và các khu vực khác)

[14] Phí đăng ký (xác nhận) sử dụng mã số mã vạch nước ngoài (theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 168/2016/TT-BTC)

[15] Lệ phí sở hữu công nghiệp (Mục A Biểu mức thu phí, lệ phí sở hữu công nghiệp ban hành kèm theo Thông tư 263/2016/TT-BTC)

[16] Lệ phí cấp Giấy phép hoạt động đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài (tại Mục 1 Biểu mức thu tại Điều 4 Thông tư 259/2016/TT-BTC)

[17] Phí xác minh giấy tờ, tài liệu theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân trong nước (theo Điều 4 Thông tư 259/2016/TT-BTC)

[18] Lệ phí cấp văn bằng bảo hộ, cấp chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp (tại điểm 1 Mục 1 Biểu phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp ban hành kèm theo Thông tư 207/2016/TT-BTC)

[19] Lệ phí nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ (tại điểm 2 Mục 1 Biểu phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp ban hành kèm theo Thông tư 207/2016/TT-BTC)

[20] Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề đại diện sở hữu công nghiệp, công bố, đăng bạ đại diện sở hữu công nghiệp (tại điểm 3 Mục 1 Biểu phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp ban hành kèm theo Thông tư 207/2016/TT-BTC)

[21] Phí giải quyết yêu cầu độc lập của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (tại điểm a khoản 2 Điều 4 Thông tư 58/2020/TT-BTC)

[22] Phí thẩm định hồ sơ hưởng miễn trừ trong giải quyết vụ việc cạnh tranh (tại điểm b khoản 2 Điều 4 Thông tư 58/2020/TT-BTC)

[23] Phí kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy (Biểu phí kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy ban hành kèm theo Thông tư 02/2021/TT-BTC)

[24] Phí thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháy (theo Điều 5 Thông tư 258/2016/TT-BTC)

[25] Lệ phí cấp Căn cước công dân (theo Điều 4 Thông tư 59/2019/TT-BTC)

[26] Phí sử dụng kết cấu hạ tầng đường sắt (theo Điều 3 Thông tư 295/2016/TT-BTC)

[27] Phí trong chăn nuôi (Biểu mức thu phí trong chăn nuôi ban hành kèm theo Thông tư 24/2021/TT-BTC)

[28] Lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn; thủy sản nhập khẩu, quá cảnh, tạm nhập tái xuất (gồm kho ngoại quan), chuyển cửa khẩu (tại điểm 1 Mục 1 Biểu phí, lệ phí trong công tác thú y ban hành kèm theo Thông tư 101/2020/TT-BTC)

[29] Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ thú y (tại điểm 2 Mục 1 Biểu phí, lệ phí trong công tác thú y ban hành kèm theo Thông tư 101/2020/TT-BTC)

[30] Phí kiểm dịch động vật (kiểm tra lâm sàng gia cầm) (tại diểm 1.4 Mục 3 Biểu phí, lệ phí trong công tác thú y ban hành kèm theo Thông tư 101/2020/TT-BTC)

[31] Lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng (theo khoản 3 Điều 1 Thông tư 36/2022/TT-BTC)

[32] Phí trình báo đường thủy nội địa (tại điểm 3 khoản 1 Điều 4 Thông tư 248/2016/TT-BTC)

Thời hạn áp dụng: Từ ngày 01/7/2024 đến hết ngày 31/12/2024.

Lưu ý:

- Trong trường hợp các khoản lệ phí nêu trên sử dụng dịch vụ công trực tuyến được quy định mức thu phí, lệ phí tại Thông tư 63/2023/TT-BTC thì sẽ thực hiện nộp phí, lệ phí theo mức thu quy định tại Thông tư 63/2023/TT-BTC.

- Kể từ ngày 01/01/2025 trở đi, mức thu các khoản lệ phí nêu trên thực hiện theo quy định tại các Thông tư gốc và các Thông tư sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).

Từ ngày 01/7/2024, các khoản lệ phí được giảm 50% là những khoản lệ phí nào?

Từ ngày 01/7/2024, các khoản lệ phí được giảm 50% là những khoản lệ phí nào? (Hình từ Internet)

Việc kê khai, nộp phí, lệ phí được quy định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 11 Luật Phí và lệ phí 2015 quy định về việc kê khai, nộp phí, lệ phí cụ thể như sau:

- Phí, lệ phí là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, không chịu thuế.

- Người nộp phí, lệ phí thực hiện kê khai, nộp phí, lệ phí theo tháng, quý, năm hoặc theo từng lần phát sinh.

- Người nộp phí, lệ phí thực hiện nộp phí, lệ phí cho cơ quan thu hoặc Kho bạc nhà nước bằng các hình thức: nộp trực tiếp bằng tiền mặt hoặc thông qua tổ chức tín dụng, tổ chức dịch vụ và hình thức khác.

- Phí, lệ phí thu tại Việt Nam bằng đồng Việt Nam, trừ trường hợp pháp luật quy định được thu phí, lệ phí bằng ngoại tệ. Phí, lệ phí thu ở nước ngoài được thu bằng tiền của nước sở tại hoặc bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi.

Số tiền phí khấu trừ từ các hoạt động dịch vụ do cơ quan nhà nước thực hiện được sử dụng như thế nào?

Theo Điều 12 Luật Phí và lệ phí 2015 quy định về việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí như sau:

Điều 12. Thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
1. Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do cơ quan nhà nước thực hiện phải nộp vào ngân sách nhà nước, trường hợp cơ quan nhà nước được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí thì được khấu trừ, phần còn lại nộp ngân sách nhà nước.
Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện được để lại một phần hoặc toàn bộ số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí trên cơ sở dự toán được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, phần còn lại nộp ngân sách nhà nước.
2. Số tiền phí được khấu trừ và được để lại quy định tại khoản 1 Điều này được sử dụng như sau:
a) Số tiền phí được để lại cho tổ chức thu để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí. Căn cứ tính chất, đặc điểm của từng loại phí, cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định mức để lại cho tổ chức thu phí;
b) Số tiền phí để lại được quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật; hàng năm phải quyết toán thu, chi. Số tiền phí chưa chi trong năm được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.
...

Theo đó, số tiền phí khấu trừ từ các hoạt động dịch vụ do cơ quan nhà nước thực hiện được sử dụng như sau:

- Được để lại cho tổ chức thu để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí.

- Số tiền phí để lại được quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật; hàng năm phải quyết toán thu, chi.

Sản xuất kinh doanh
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Sản xuất kinh doanh
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/7/2024, các khoản lệ phí được giảm 50% là những khoản lệ phí nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu sổ chi phí sản xuất kinh doanh theo Thông tư 200 chuẩn pháp lý năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ xin giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất kinh doanh thức ăn thủy sản gồm có những gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Sản xuất kinh doanh
Phan Vũ Hiền Mai
259 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Sản xuất kinh doanh

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Sản xuất kinh doanh

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào