Chiến sĩ công an nhân dân vi phạm điều lệnh nào bị xử lý bằng hình thức khiển trách?

Chiến sĩ công an nhân dân vi phạm điều lệnh nào bị xử lý bằng hình thức khiển trách? Chiến sĩ công an nhân dân được thăng cấp bậc hàm phải đáp ứng các điều kiện gì?

Chiến sĩ công an nhân dân vi phạm điều lệnh nào bị xử lý bằng hình thức khiển trách?

Căn cứ theo khoản 5 Điều 9 Thông tư 02/2021/TT-BCA quy định như sau:

Điều 9. Áp dụng hình thức xử lý đối với cán bộ, chiến sĩ vi phạm điều lệnh
...
5. Cán bộ, chiến sĩ bị xử lý bằng hình thức khiển trách khi vi phạm một trong các hành vi thuộc các nhóm hành vi sau:
a) Khi chuyển sang đơn vị khác, lực lượng khác trong Công an nhân dân cố ý không nộp lại vũ khí, công cụ hỗ trợ, vật liệu nổ, phương tiện nghiệp vụ, tài liệu và các giấy tờ có liên quan (do lực lượng Công an cấp) cho đơn vị cũ;
b) Làm mất giấy tờ do lực lượng Công an cấp (thẻ điều tra viên, thẻ tuần tra kiểm soát, giấy kiểm tra điều lệnh) nhưng không kịp thời báo cáo để người khác lợi dụng thực hiện hành vi vi phạm pháp luật.
...

Theo đó, chiến sĩ công an nhân dân sẽ bị xử lý bằng hình thức khiển trách nếu vi phạm một trong các hành vi thuộc các nhóm hành vi sau:

- Khi chuyển sang đơn vị khác, lực lượng khác trong Công an nhân dân cố ý không nộp lại vũ khí, công cụ hỗ trợ, vật liệu nổ, phương tiện nghiệp vụ, tài liệu và các giấy tờ có liên quan (do lực lượng Công an cấp) cho đơn vị cũ.

- Làm mất giấy tờ do lực lượng Công an cấp (thẻ điều tra viên, thẻ tuần tra kiểm soát, giấy kiểm tra điều lệnh) nhưng không kịp thời báo cáo để người khác lợi dụng thực hiện hành vi vi phạm pháp luật.

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/04072024/cong-an-nhan-dan%20(4).jpg

Chiến sĩ công an nhân dân vi phạm điều lệnh nào bị xử lý bằng hình thức khiển trách? (Hình từ Internet)

Chiến sĩ công an nhân dân có nghĩa vụ và trách nhiệm như thế nào?

Căn cứ theo Điều 31 Luật Công an nhân dân 2018, chiến sĩ công an nhân dân có các nghĩa vụ và trách nhiệm dưới đây:

- Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, với Đảng và Nhà nước.

- Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, điều lệnh Công an nhân dân, chỉ thị, mệnh lệnh của cấp trên.

- Trung thực, dũng cảm, cảnh giác, sẵn sàng chiến đấu, hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao.

- Tôn trọng và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân; liên hệ chặt chẽ với Nhân dân; tận tụy phục vụ Nhân dân, kính trọng, lễ phép đối với Nhân dân.

- Thường xuyên học tập nâng cao trình độ chính trị, pháp luật, khoa học - kỹ thuật, chuyên môn, nghiệp vụ; rèn luyện phẩm chất cách mạng, ý thức tổ chức kỷ luật và thể lực.

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật và cấp trên về mệnh lệnh của mình, về việc chấp hành mệnh lệnh của cấp trên và việc thực hiện nhiệm vụ của cấp dưới thuộc quyền. Khi nhận mệnh lệnh của người chỉ huy, nếu có căn cứ cho là mệnh lệnh đó trái pháp luật thì phải báo cáo ngay với người ra mệnh lệnh; trường hợp vẫn phải chấp hành mệnh lệnh thì không phải chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành mệnh lệnh đó và báo cáo kịp thời lên cấp trên trực tiếp của người ra mệnh lệnh.

Chiến sĩ công an nhân dân được thăng cấp bậc hàm phải đáp ứng các điều kiện gì?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 22 Luật Công an nhân dân 2018 quy định như sau:

Điều 22. Đối tượng, điều kiện, thời hạn xét phong, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân
1. Đối tượng xét phong cấp bậc hàm:
a) Sinh viên, học sinh hưởng sinh hoạt phí tại trường Công an nhân dân, khi tốt nghiệp được phong cấp bậc hàm như sau:
Đại học: Thiếu úy;
Trung cấp: Trung sĩ;
Sinh viên, học sinh tốt nghiệp xuất sắc được phong cấp bậc hàm cao hơn 01 bậc;
b) Cán bộ, công chức, viên chức hoặc người tốt nghiệp cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp được tuyển chọn vào Công an nhân dân thì căn cứ vào trình độ được đào tạo, quá trình công tác, nhiệm vụ được giao và bậc lương được xếp để phong cấp bậc hàm tương ứng;
c) Chiến sĩ nghĩa vụ được phong cấp bậc hàm khởi điểm là Binh nhì.
2. Điều kiện xét thăng cấp bậc hàm:
Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân được thăng cấp bậc hàm khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Hoàn thành nhiệm vụ, đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, sức khỏe;
b) Cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm;
c) Đủ thời hạn xét thăng cấp bậc hàm theo quy định tại khoản 3 Điều này.
...

Như vậy, chiến sĩ công an nhân dân được thăng cấp bậc hàm phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

- Hoàn thành nhiệm vụ, đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, sức khỏe.

- Cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm.

- Đủ thời hạn xét thăng cấp bậc hàm theo quy định.

Công an nhân dân
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Công an nhân dân
Hỏi đáp Pháp luật
Hạn tuổi phục vụ cao nhất của sĩ quan công an cấp úy là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn thị lực để thi vào trường công an năm 2024 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Thông tư quy định tổ chức kỷ niệm ngày thành lập, ngày truyền thống trong Công an nhân dân?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách tính điểm bài thi đánh giá của Bộ Công an năm 2024 chính xác nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức lương mới của Đại úy công an từ 01/7/2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Chính thức có lịch thi đánh giá tuyển sinh Công an nhân dân của Bộ Công an năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Chiến sĩ công an nhân dân vi phạm điều lệnh nào bị xử lý bằng hình thức khiển trách?
Hỏi đáp Pháp luật
Ai có thẩm quyền thăng cấp bậc hàm cấp tướng đối với sĩ quan Công an nhân dân?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2024, nữ xăm môi có được thi vào trường công an không?
Hỏi đáp Pháp luật
Lực lượng Công an nhân dân có thể có tối đa bao nhiêu sĩ quan cấp tướng?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Công an nhân dân
Nguyễn Thị Kim Linh
102 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Công an nhân dân
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào