Sĩ quan quân đội có được bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên không?

Sĩ quan quân đội có được bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên không? Hiện nay ngạch thanh tra viên bao gồm những chức danh nào? Trường hợp nào bị miễn nhiệm Thanh tra viên?

Sĩ quan quân đội có được bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên không?

Căn cứ theo Điều 39 Luật Thanh tra 2022 quy định như sau:

Điều 39. Tiêu chuẩn bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên
1. Là công chức, sĩ quan Quân đội nhân dân, sĩ quan Công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu, trừ trường hợp Chính phủ quy định khác đối với Thanh tra viên của cơ quan thanh tra được thành lập theo quy định của luật hoặc điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Luật này.
2. Trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; có phẩm chất đạo đức tốt; có ý thức trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, công minh, khách quan.
3. Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên, có kiến thức quản lý nhà nước và am hiểu pháp luật; đối với Thanh tra viên trong lĩnh vực chuyên ngành còn phải có kiến thức chuyên môn về chuyên ngành đó.
4. Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra viên và chứng chỉ khác theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
5. Có ít nhất 02 năm làm công tác thanh tra không kể thời gian tập sự hoặc có ít nhất 05 năm công tác trở lên đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan Quân đội nhân dân, sĩ quan Công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu công tác ở cơ quan, tổ chức, đơn vị khác chuyển sang cơ quan thanh tra.

Theo đó, sĩ quan quân đội có thể được bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên nếu đáp ứng các tiêu chuẩn dưới đây:

- Trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; có phẩm chất đạo đức tốt; có ý thức trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, công minh, khách quan.

- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên, có kiến thức quản lý nhà nước và am hiểu pháp luật; đối với Thanh tra viên trong lĩnh vực chuyên ngành còn phải có kiến thức chuyên môn về chuyên ngành đó.

- Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra viên và chứng chỉ khác theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

- Có ít nhất 02 năm làm công tác thanh tra không kể thời gian tập sự hoặc có ít nhất 05 năm công tác trở lên công tác ở cơ quan, tổ chức, đơn vị khác chuyển sang cơ quan thanh tra.

Lưu ý: Quy định trên không áp dụng đối với trường hợp Chính phủ quy định khác đối với Thanh tra viên của cơ quan thanh tra được thành lập theo quy định của luật hoặc điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo quy định tại khoản 3 Điều 9 Luật Thanh tra 2022.

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/03072024/thanh-tra-vien.jpg

Sĩ quan quân đội có được bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên không? (Hình từ Internet)

Hiện nay ngạch thanh tra viên bao gồm những chức danh nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 38 Luật Thanh tra 2022 quy định như sau:

Điều 38. Thanh tra viên, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành
1. Thanh tra viên là người được bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong hoạt động thanh tra theo quy định của pháp luật.
2. Ngạch thanh tra viên bao gồm thanh tra viên, thanh tra viên chính, thanh tra viên cao cấp.
3. Người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành phải là công chức của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành, trừ trường hợp là viên chức ở cơ quan thuộc Chính phủ theo quy định của Chính phủ.
Người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành phải có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với chuyên ngành, am hiểu pháp luật, có nghiệp vụ thanh tra và có ít nhất 01 năm làm công tác chuyên môn trong lĩnh vực được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành, không kể thời gian tập sự.
4. Thanh tra viên, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành phải tuân thủ pháp luật, chịu trách nhiệm trước Thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp và trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Như vậy, hiện nay ngạch thanh tra viên bao gồm 03 chức danh là:

- Thanh tra viên.

- Thanh tra viên chính.

- Thanh tra viên cao cấp.

Trường hợp nào bị miễn nhiệm Thanh tra viên?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 42 Luật Thanh tra 2022, các trường hợp bị miễn nhiệm Thanh tra viên là:

- Nghỉ hưu, thôi việc, chuyển ngành.

- Vì lý do sức khỏe, hoàn cảnh gia đình hoặc vì lý do khác mà không thể hoàn thành nhiệm vụ được giao.

- Bị Tòa án kết án và bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật.

- Thực hiện hành vi bị nghiêm cấm được quy định tại Điều 8 Luật Thanh tra 2022 gồm:

+ Lợi dụng chức vụ, quyền hạn thanh tra để thực hiện hành vi trái pháp luật, sách nhiễu, gây khó khăn, phiền hà cho đối tượng thanh tra và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác; lạm quyền trong quá trình tiến hành thanh tra.

+ Thanh tra không đúng thẩm quyền, không đúng với nội dung quyết định thanh tra, kế hoạch tiến hành thanh tra đã được phê duyệt.

+ Cố ý không ra quyết định thanh tra khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật mà theo quy định của pháp luật phải tiến hành thanh tra; bao che cho đối tượng thanh tra; cố ý kết luận sai sự thật; kết luận, quyết định, xử lý trái pháp luật; không kiến nghị khởi tố và chuyển hồ sơ vụ việc có dấu hiệu tội phạm được phát hiện qua thanh tra đến cơ quan điều tra để xem xét, quyết định việc khởi tố vụ án hình sự theo quy định của pháp luật.

+ Đưa hối lộ, nhận hối lộ, môi giới hối lộ trong hoạt động thanh tra.

+ Tiết lộ thông tin, tài liệu liên quan đến cuộc thanh tra khi kết luận thanh tra chưa được công khai.

+ Can thiệp trái pháp luật vào hoạt động thanh tra; tác động làm sai lệch kết quả thanh tra, kết luận, kiến nghị thanh tra.

+ Không cung cấp thông tin, tài liệu hoặc cung cấp không kịp thời, không đầy đủ, không trung thực, thiếu chính xác; chiếm đoạt, tiêu hủy tài liệu, vật chứng liên quan đến nội dung thanh tra.

+ Chống đối, cản trở, mua chuộc, đe dọa, trả thù, trù dập người tiến hành thanh tra, người thực hiện giám sát, người thực hiện thẩm định, người cung cấp thông tin, tài liệu cho cơ quan thực hiện chức năng thanh tra; gây khó khăn cho hoạt động thanh tra.

+ Hành vi khác bị nghiêm cấm theo quy định.

- Không hoàn thành nhiệm vụ 01 năm ở ngạch được bổ nhiệm.

- Người được bổ nhiệm vào ngạch có hành vi gian lận trong kỳ thi nâng ngạch hoặc kê khai không trung thực trong hồ sơ bổ nhiệm vào ngạch.

- Trường hợp khác theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

Thanh tra viên
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thanh tra viên
Hỏi đáp Pháp luật
Sĩ quan quân đội có được bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên không?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên chính là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Thanh tra viên còn được hưởng phụ cấp thâm niên nghề khi cải cách tiền lương từ ngày 01/07/2024 không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thanh tra viên bị mất Thẻ Thanh tra thì có được cấp lại hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thanh tra viên không hoàn thành nhiệm vụ 01 năm ở ngạch được bổ nhiệm có bị miễn nhiệm?
Hỏi đáp Pháp luật
Thanh tra viên cao cấp thì có bị miễn nhiệm không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức phụ cấp trách nhiệm theo nghề của Thanh tra viên hiện nay là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Dự thi nâng ngạch Thanh tra viên được quy định như thế nào kể từ ngày 15/08/2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức hưởng phụ cấp trách nhiệm đối với Thanh tra viên từ ngày 15/8/2023?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thanh tra viên
Nguyễn Thị Kim Linh
93 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Thanh tra viên
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào