Tài liệu chứng minh đủ điều kiện bao thanh toán bao gồm những giấy tờ gì?
Khi đến hạn mà nợ bao thanh toán trả không đầy đủ theo thỏa thuận thì xử lý như thế nào?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 10 Thông tư 20/2024/TT-NHNN quy định lãi suất và phí bao thanh toán như sau:
Điều 10. Lãi suất và phí bao thanh toán
1. Lãi suất và phí bao thanh toán do đơn vị bao thanh toán và bên mua hàng hoặc bên bán hàng thỏa thuận phù hợp với quy định của pháp luật.
Trường hợp thực hiện bao thanh toán hợp vốn, các bên tham gia bao thanh toán hợp vốn thỏa thuận mức phí bao thanh toán cho mỗi bên hợp vốn phù hợp với quy định của pháp luật.
2. Khi đến hạn mà nợ bao thanh toán không được trả hoặc trả không đầy đủ theo thỏa thuận thì bên mua hàng hoặc bên bán hàng phải trả lãi như sau:
a) Lãi trên số tiền bao thanh toán chưa được hoàn trả theo lãi suất bao thanh toán đã thỏa thuận tương ứng với thời hạn bao thanh toán mà đến hạn chưa trả;
b) Trường hợp bên mua hàng hoặc bên bán hàng không trả đúng hạn tiền lãi theo quy định tại điểm a khoản này thì phải trả lãi chậm trả theo mức lãi suất do đơn vị bao thanh toán và bên mua hàng hoặc bên bán hàng thỏa thuận nhưng không vượt quá 10%/năm tính trên số dư lãi chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả;
c) Trường hợp số tiền bao thanh toán bị chuyển nợ quá hạn thì bên mua hàng hoặc bên bán hàng phải trả lãi trên số tiền bao thanh toán quá hạn tương ứng với thời gian chậm trả, lãi suất áp dụng không vượt quá 150% lãi suất bao thanh toán trong hạn tại thời điểm chuyển nợ quá hạn.
[...]
Như vậy, khi đến hạn mà nợ bao thanh toán trả không đầy đủ theo thỏa thuận thì khoản lãi phải trả của bên mua hàng hoặc bên bán hàng được xác định như sau:
- Lãi trên số tiền bao thanh toán chưa được hoàn trả theo lãi suất bao thanh toán đã thỏa thuận tương ứng với thời hạn bao thanh toán mà đến hạn chưa trả;
- Trường hợp bên mua hàng hoặc bên bán hàng không trả đúng hạn tiền lãi thì phải trả lãi chậm trả theo mức lãi suất do đơn vị bao thanh toán và bên mua hàng hoặc bên bán hàng thỏa thuận nhưng không vượt quá 10%/năm tính trên số dư lãi chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả;
- Trường hợp số tiền bao thanh toán bị chuyển nợ quá hạn thì bên mua hàng hoặc bên bán hàng phải trả lãi trên số tiền bao thanh toán quá hạn tương ứng với thời gian chậm trả, lãi suất áp dụng không vượt quá 150% lãi suất bao thanh toán trong hạn tại thời điểm chuyển nợ quá hạn.
Tài liệu chứng minh đủ điều kiện bao thanh toán bao gồm những giấy tờ gì? (Hình từ Internet)
Tài liệu chứng minh đủ điều kiện bao thanh toán bao gồm những giấy tờ gì?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 12 Thông tư 20/2024/TT-NHNN quy định hồ sơ đề nghị bao thanh toán như sau:
Điều 12. Hồ sơ đề nghị bao thanh toán
1. Khi có nhu cầu bao thanh toán, khách hàng phải gửi cho đơn vị bao thanh toán hồ sơ đề nghị bao thanh toán, bao gồm:
a) Tài liệu chứng minh đủ điều kiện bao thanh toán theo quy định tại Điều 11 Thông tư này và các tài liệu khác do đơn vị bao thanh toán hướng dẫn, tối thiểu gồm:
(i) Bản gốc hợp đồng, chứng từ mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ; hoặc bản sao hợp đồng mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, bảng kê chứng từ mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ trong trường hợp đơn vị bao thanh toán và khách hàng thỏa thuận về biện pháp đảm bảo tính chính xác, trung thực, đầy đủ của bản sao hoặc bảng kê so với bản gốc; hoặc
(ii) Thông tin, dữ liệu về việc mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ dưới dạng thông điệp dữ liệu phù hợp với quy định của pháp luật về giao dịch điện tử và pháp luật có liên quan;
[...]
Theo quy định trên, tài liệu chứng minh đủ điều kiện bao thanh toán theo quy định tại Điều 11 Thông tư 20/2024/TT-NHNN quy định khác do đơn vị bao thanh toán hướng dẫn, tối thiểu gồm:
- Bản gốc hợp đồng, chứng từ mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ;
- Bản sao hợp đồng mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ,
- Bảng kê chứng từ mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ trong trường hợp đơn vị bao thanh toán và khách hàng thỏa thuận về biện pháp đảm bảo tính chính xác, trung thực, đầy đủ của bản sao hoặc bảng kê so với bản gốc; hoặc
- Thông tin, dữ liệu về việc mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ dưới dạng thông điệp dữ liệu phù hợp với quy định của pháp luật về giao dịch điện tử và pháp luật có liên quan;
Bảo đảm cho hoạt động bao thanh toán được quy định ra sao?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 13 Thông tư 20/2024/TT-NHNN quy định bảo đảm cho hoạt động bao thanh toán như sau:
Điều 13. Bảo đảm cho hoạt động bao thanh toán
1. Việc áp dụng biện pháp bảo đảm hoặc không áp dụng biện pháp bảo đảm do đơn vị bao thanh toán và khách hàng thoả thuận. Việc thỏa thuận về biện pháp bảo đảm của đơn vị bao thanh toán với khách hàng phù hợp với quy định của pháp luật về giao dịch bảo đảm và quy định của pháp luật có liên quan.
2. Khách hàng, bên bảo đảm phải phối hợp với đơn vị bao thanh toán để xử lý biện pháp bảo đảm khi có căn cứ xử lý theo hợp đồng bao thanh toán, thỏa thuận về biện pháp bảo đảm và quy định của pháp luật có liên quan.
Như vậy, bảo đảm cho hoạt động bao thanh toán được quy định như sau:
- Việc áp dụng biện pháp bảo đảm hoặc không áp dụng biện pháp bảo đảm do đơn vị bao thanh toán và khách hàng thoả thuận.
- Việc thỏa thuận về biện pháp bảo đảm của đơn vị bao thanh toán với khách hàng phù hợp với quy định của pháp luật về giao dịch bảo đảm và quy định của pháp luật có liên quan.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Cử nhân luật có thể trở thành Cán bộ CSGT làm nhiệm vụ điều tra, xác minh giải quyết tai nạn giao thông không?
- Lương bao nhiêu phải đóng thuế thu nhập cá nhân năm 2025?
- Hạn nộp báo cáo tài chính quý 4/2024 của doanh nghiệp nhà nước là ngày nào?
- Tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt chỉ có đèn tín hiệu, người tham gia giao thông phải dừng lại và giữ khoảng cách tối thiểu bao nhiêu mét tính từ ray gần nhất?
- Thỏa ước lao động tập thể vô hiệu toàn bộ trong trường hợp nào?