Biển số xe quân đội BT là gì? Biển số xe quân đội màu gì?

Biển số xe quân đội BT là gì? Biển số xe quân đội màu gì? Khi nào biển số xe quân đội được cấp lại, cấp đổi?

Biển số xe quân đội BT là gì?

Tại Phụ lục 3 Ký hiệu biển số của các cơ quan, đơn vị ban hành kèm theo Thông tư 169/2021/TT-BQP có quy định biển số xe quân đội BT như sau:

Như vậy, biển số xe quân đội BT biển số xe của Binh chủng Thông tin liên lạc

Biển số xe quân đội màu gì?

Tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 169/2021/TT-BQP có quy định màu biển số xe quân đội như sau:

1. Biển số đăng ký
...
d) Quy cách:
- Nền biển số màu đỏ, chữ và số màu trắng dập chìm theo thiết kế của Cục Xe - Máy;
- Trên nền biển có dập nổi hình quân hiệu, đường kính 20mm:
+ Biển số dài: Hình quân hiệu dập phía trên gạch ngang thứ nhất;
+ Biển số ngắn: Hình quân hiệu dập ở vị trí bên trái, khoảng cách giữa chiều cao chữ ký hiệu đơn vị.
đ) Vị trí lắp biển số:
- Xe ô tô, xe xích: Phía trước lắp biển số dài tại vị trí lắp biển số theo thiết kế của nhà sản xuất; phía sau lắp biển số ngắn hoặc biển số dài tại vị trí hốc lắp biển số phù hợp với từng loại xe.
- Máy kéo, xe máy chuyên dùng: Có thể lắp 1 hoặc 2 biển số tùy theo từng loại xe. Trường hợp lắp 2 biển số: Phía trước lắp biển số dài tại vị trí lắp biển số theo thiết kế của nhà sản xuất; phía sau lắp biển số ngắn hoặc biển số dài tại vị trí hốc lắp biển số phù hợp với từng loại xe.
- Rơ moóc hoặc sơmi rơ moóc, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, xe máy điện và các loại xe tương tự: Lắp 1 biển số tại vị trí lắp biển số theo thiết kế của nhà sản xuất.
e) Quy cách sơn biển số trực tiếp lên thành hậu thùng xe ô tô vận tải
- Chiều cao của chữ và số 160mm;
- Chiều rộng của chữ và số 80mm;
- Bề dày nét chữ và số 20mm;
- Sử dụng sơn có màu tương phản với màu của thành hậu thùng xe.
...

Như vậy, màu biển số xe quân đội là màu đỏ, chữ và số màu trắng dập chìm theo thiết kế của Cục Xe - Máy.

Biển số xe quân đội BT là gì? Biển số xe quân đội màu gì?

Biển số xe quân đội BT là gì? Biển số xe quân đội màu gì? (Hình từ Internet)

Khi nào biển số xe quân đội được cấp lại, cấp đổi?

Tại Điều 24 Thông tư 169/2021/TT-BQP có quy định về cấp lại, cấp đổi, thu hồi biển số, chứng nhận đăng ký xe cơ giới, xe máy chuyên dùng như sau:

Điều 24. Cấp lại, cấp đổi, thu hồi biển số, chứng nhận đăng ký xe cơ giới, xe máy chuyên dùng
1. Trường hợp cấp lại, cấp đổi chứng nhận đăng ký: Chứng nhận đăng ký bị mờ, rách nát, bị mất hoặc hết hạn sử dụng.
2. Trường hợp cấp lại, cấp đổi biển số đăng ký: Biển số bị mờ, gẫy hoặc bị mất.
3. Hồ sơ cấp lại, cấp đổi
a) Văn bản đề nghị của thủ trưởng cơ quan kỹ thuật đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng (đối với trường hợp chứng nhận đăng ký bị mất phải được cơ quan chức năng của Cục Xe - Máy/TCKT kiểm tra, xác nhận không bị thu giữ);
b) Bản khai đăng ký xe được quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này (không áp dụng đối với trường hợp cấp đổi, cấp lại biển số);
c) Bản tường trình nêu rõ lý do mất của lái xe hoặc người được giao nhiệm vụ quản lý, có xác nhận của chỉ huy đơn vị từ cấp trung đoàn hoặc tương đương trở lên;
d) Biển số đăng ký, chứng nhận đăng ký theo xe (trường hợp bị mờ, rách nát, gẫy, hỏng hoặc hết hạn sử dụng).
4. Trình tự thực hiện
a) Cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng có trách nhiệm lập hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều này, gửi qua mạng quân sự hoặc trực tiếp về Cục Xe - Máy/TCKT;
b) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Xe - Máy/TCKT có trách nhiệm kiểm tra, đăng ký và trình Cục trưởng ký phê duyệt;
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cục Xe - Máy/TCKT có văn bản yêu cầu cơ quan, đơn vị bổ sung, thời gian bổ sung hồ sơ không được tính vào thời hạn giải quyết.
5. Thu hồi biển số, chứng nhận đăng ký trong các trường hợp sau:
a) Xe loại khỏi biên chế hoặc xe điều động giữa các cơ quan, đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng;
b) Xe hết hạn sử dụng hoặc chuyển ra đăng ký tại cơ quan Công an;
c) Biển số đăng ký, chứng nhận đăng ký bị mất, không thu hồi được, thủ trưởng cơ quan kỹ thuật đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng chịu trách nhiệm báo cáo, giải trình Cục Xe - Máy/TCKT xem xét, giải quyết.

Như vậy, biển số xe quân đội sẽ được cấp lại, cấp đổi trong trường hợp:

- Biển số bị mờ

- Biển số bị gẫy

- Biển số bị mất.

Biển số xe
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Biển số xe
Hỏi đáp Pháp luật
Lỗi không gắn biển số xe ô tô năm 2025 bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/1/2025, xe máy mới mua chưa có biển số đi trên đường bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/1/2025, lỗi che biển số ô tô phạt đến 26 triệu đồng?
Hỏi đáp Pháp luật
Kích thước biển số xe mô tô là bao nhiêu theo QCVN 08: 2024/BCA?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhận diện màu sắc, seri, ký hiệu biển số xe của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước từ 1/1/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về số tiền đặt trước, bước giá để đưa ra đấu giá biển số xe từ 01/01/2025 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Phân biệt các loại biển số xe áp dụng từ năm 2025 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 68 ở tỉnh nào? Thời hạn cấp chứng nhận đăng ký xe tạm thời online là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 62 ở đâu? Nộp hồ sơ đăng ký xe online được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Tra cứu Biển số xe 63 tỉnh thành mới nhất năm 2025?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Biển số xe
Lương Thị Tâm Như
1,335 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Biển số xe

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Biển số xe

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào