Mức lương của Đại tướng Công an nhân dân Việt Nam sau ngày 01/07/2024 là bao nhiêu?

Mức lương của Đại tướng Công an nhân dân Việt Nam sau ngày 01/07/2024 là bao nhiêu?

Mức lương của Đại tướng Công an nhân dân Việt Nam sau ngày 01/07/2024 là bao nhiêu?

Căn cứ Tiểu mục 2.2 Mục 2 Kết luận 83-KL/TW năm 2024 về nội dung cải cách tiền lương theo Nghị quyết số 27-NQ/TW:

2. Về nội dung cải cách tiền lương theo Nghị quyết số 27-NQ/TW
...
2.2. Đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (khu vực công)
Việc triển khai thực hiện cải cách tiền lương theo Nghị quyết số 27-NQ/TW đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang có nhiều khó khăn, vướng mắc, bất cập nên cần rà soát, nghiên cứu kỹ lưỡng, thấu đáo, toàn diện; đồng thời, phải sửa đổi, bổ sung rất nhiều các quy định của Đảng và pháp luật của Nhà nước để trình Trung ương xem xét, điều chỉnh một số nội dung của Nghị quyết số 27-NQ/TW cho phù hợp với tình hình thực tiễn. Từ tình hình trên và căn cứ Nghị quyết số 27-NQ/TW, Bộ Chính trị giao Ban cán sự đảng Chính phủ chỉ đạo Chính phủ thực hiện cải cách tiền lương khu vực công theo lộ trình, từng bước, hợp lý, thận trọng, khả thi. Theo đó thực hiện 7 nội dung sau:
(1) Thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở từ 1,8 triệu đồng lên 2,34 triệu đồng (tăng 30%) kể từ ngày 01/7/2024.
...

Theo quy định trên, lương cơ sở từ ngày 01/7/2024 tăng từ 1.8 triệu đồng lên 2.34 triệu đồng.

Căn cứ Bảng 6 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP được bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP quy định bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân. Theo đó, lương công an được tính theo công thức sau:

Mức lương = Lương sở sở x Hệ số lương

Theo đó, chi tiết bảng lương công an khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu từ 1/7/2024 như sau:

Số thứ tự

Cấp bậc quân hàm

Hệ số lương

Mức lương khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu

1

Đại tướng

10,40

24.336.000 đồng

2

Thượng tướng

9,80

22.932.000 đồng

3

Trung tướng

9,20

21.528.000 đồng

4

Thiếu tướng

8,60

20.124.000 đồng

5

Đại tá

8,00

18.720.000 đồng

6

Thượng tá

7,30

17.082.000 đồng

7

Trung tá

6,60

15.444.000 đồng

8

Thiếu tá

6,00

14.040.000 đồng

9

Đại úy

5,40

12.636.000 đồng

10

Thượng úy

5,00

11.700.000 đồng

11

Trung úy

4,60

10.764.000 đồng

12

Thiếu úy

4,20

9.828.000 đồng

13

Thượng sĩ

3,80

8.892.000 đồng

14

Trung sĩ

3,50

8.190.000 đồng

15

Hạ sĩ

3,20

7.488.000 đồng

Như vậy, mức lương của Đại tướng Công an nhân dân là 24.336.000 đồng

*Mức lương trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp khác

Mức lương của Đại tướng quân đội nhân dân Việt Nam sau ngày 01/07/2023 là bao nhiêu?

Mức lương của Đại tướng quân đội nhân dân Việt Nam sau ngày 01/07/2024 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Đại tướng Công an nhân dân Việt Nam là cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 25 Luật Công an nhân dân 2018 được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật Công an nhân dân sửa đổi 2023 quy định như sau:

Điều 25. Cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh của sĩ quan Công an nhân dân
1. Cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan Công an nhân dân được quy định như sau:
a) Đại tướng: Bộ trưởng Bộ Công an;
b) Thượng tướng, số lượng không quá 07 bao gồm:
Thứ trưởng Bộ Công an. Số lượng không quá 06;
Sĩ quan Công an nhân dân biệt phái được bầu giữ chức vụ Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội;
c) Trung tướng, số lượng không quá 35 bao gồm:
Cục trưởng, Tư lệnh và tương đương của đơn vị trực thuộc Bộ Công an có một trong các tiêu chí sau đây: có chức năng, nhiệm vụ tham mưu chiến lược, đầu mối phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương; có hệ lực lượng theo ngành dọc, quy mô hoạt động toàn quốc, trực tiếp chủ trì phối hợp hoặc tham gia phối hợp thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm; có chức năng nghiên cứu, hướng dẫn, quản lý nghiệp vụ toàn lực lượng;
Phó Chủ nhiệm Thường trực Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương;
Giám đốc Học viện Chính trị Công an nhân dân, Giám đốc Học viện An ninh nhân dân, Giám đốc Học viện Cảnh sát nhân dân;
Giám đốc Công an thành phố Hà Nội, Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh;
Sĩ quan Công an nhân dân biệt phái được phê chuẩn giữ chức vụ Phó Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội hoặc được bổ nhiệm chức vụ Thứ trưởng hoặc tương đương
...

Như vậy, Đại tướng Công an nhân dân Việt Nam là cấp bậc hàm cao nhất trong Công an nhân dân Việt Nam. Và chức vụ cao nhất mà Đại tướng Công an nhân dân có thể đảm nhiệm là Bộ trưởng Bộ Công an.

Ai có thẩm quyền quyết định nâng lương Đại tướng Công an nhân dân?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 26 Luật Công an nhân dân 2018 quy định như sau:

Điều 26. Thẩm quyền phong, thăng, giáng, tước cấp bậc hàm, nâng lương sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ; bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, giáng chức các chức vụ; bổ nhiệm, miễn nhiệm chức danh trong Công an nhân dân
1. Chủ tịch nước phong, thăng cấp bậc hàm cấp tướng đối với sĩ quan Công an nhân dân.
2. Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm chức vụ Thứ trưởng Bộ Công an; quyết định nâng lương cấp bậc hàm Đại tướng, Thượng tướng.
3. Bộ trưởng Bộ Công an quyết định nâng lương cấp bậc hàm Trung tướng, Thiếu tướng; quy định việc phong, thăng, nâng lương các cấp bậc hàm, bổ nhiệm các chức vụ, chức danh còn lại trong Công an nhân dân.
4. Người có thẩm quyền phong, thăng cấp bậc hàm nào thì có thẩm quyền giáng, tước cấp bậc hàm đó; mỗi lần chỉ được thăng, giáng 01 cấp bậc hàm, trừ trường hợp đặc biệt mới xét thăng, giáng nhiều cấp bậc hàm. Người có thẩm quyền bổ nhiệm chức vụ nào thì có thẩm quyền miễn nhiệm, cách chức, giáng chức đối với chức vụ đó. Người có thẩm quyền bổ nhiệm chức danh nào thì có thẩm quyền miễn nhiệm đối với chức danh đó.

Như vậy, hiện nay thẩm quyền nâng lương Đại tướng Công an nhân dân sẽ thuộc về Thủ tướng Chính phủ

Tăng lương cơ sở
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tăng lương cơ sở
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng lương của Bác sĩ y học dự phòng chính khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức tiền thưởng đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ từ 01/7/2024 khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng lương của nhân viên bảo vệ kho dự trữ khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức trợ cấp một lần khi sinh con khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu từ ngày 1/7/2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức phụ cấp chức vụ của Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã từ ngày 1/7/2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng lương của kế toán viên trung cấp khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu từ ngày 1/7/2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/7/2024, mức bồi thường tổn thất tinh thần do tính mạng bị xâm phạm lên tới 234 triệu đồng?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức tiền thưởng Giải thưởng Hồ Chí Minh và Giải thưởng Nhà nước năm 2024 với cá nhân ra sao khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng lương mới của công chức quản lý thị trường theo mức lương cơ sở mới từ ngày 01/7/2024 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức bồi thường tổn thất tinh thần do do xâm phạm mồ mả khi tăng lương cơ sở 2,34 triệu từ 1/7/2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tăng lương cơ sở
Nguyễn Tuấn Kiệt
237 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tăng lương cơ sở
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào