Bảng lương công chức thuế từ ngày 1/7/2024 khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng/tháng là bao nhiêu?
Hiện nay có bao nhiêu ngạch công chức thuế?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 3 Thông tư 29/2022/TT-BTC, hiện nay có 05 nhiêu ngạch công chức thuế gồm:
- Kiểm tra viên cao cấp thuế, Mã số ngạch: 06.036
- Kiểm tra viên chính thuế, Mã số ngạch: 06.037
- Kiểm tra viên thuế, Mã số ngạch: 06.038
- Kiểm tra viên trung cấp thuế, Mã số ngạch: 06.039
- Nhân viên thuế, Mã số ngạch: 06.040
Bảng lương công chức thuế từ ngày 1/7/2024 khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng/tháng là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Bảng lương công chức thuế từ ngày 1/7/2024 khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng/tháng là bao nhiêu?
Căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư 07/2024/TT-BNV, tiền lương công chức thuế được tính theo công thức sau:
Tiền lương = Mức lương cơ sở x Hệ số lương
Căn cứ theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP thì từ ngày 1/7/2024 sẽ tăng mức lương cơ sở lên 2.340.000 đồng/tháng.
Căn cứ theo điểm b khoản 1 Điều 24 Thông tư 29/2022/TT-BTC có quy định như sau:
Điều 24. Xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ
1. Các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước (Bảng 2) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và được sửa đổi tại Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ như sau:
a) Ngạch kiểm tra viên cao cấp thuế (mã số 06.036), kiểm tra viên cao cấp hải quan (mã số 08.049) được áp dụng hệ số lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.
...
b) Ngạch kiểm tra viên chính thuế (mã số 06.037), kiểm tra viên chính hải quan (mã số 08.050), kỹ thuật viên bảo quản chính (mã số 19.220) được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
...
c) Ngạch kế toán viên (mã số 06.031), kiểm tra viên thuế (mã số 06.038), kiểm tra viên hải quan (mã số 08.051), kỹ thuật viên bảo quản (mã số 19.221) được áp dụng hệ số lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Ngạch kế toán viên trung cấp (mã số 06.032), kiểm tra viên trung cấp thuế (mã số 06.039), kiểm tra viên trung cấp hải quan (mã số 08.052), kỹ thuật viên bảo quản trung cấp (mã số 19.222), thủ kho bảo quản (mã số 19.223) được áp dụng hệ số lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
đ) Ngạch nhân viên hải quan (mã số 08.053), nhân viên thuế (mã số 06.040) được áp dụng hệ số lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06;
...
Theo đó, hệ số lương công chức thuế được xác định như sau:
- Ngạch kiểm tra viên cao cấp thuế (mã số 06.036): áp dụng hệ số lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.
- Ngạch kiểm tra viên chính thuế (mã số 06.037): áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
- Ngạch kiểm tra viên thuế (mã số 06.038): áp dụng hệ số lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
- Ngạch kiểm tra viên trung cấp thuế (mã số 06.039): áp dụng hệ số lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
- Ngạch nhân viên thuế (mã số 06.040): áp dụng hệ số lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
Như vậy, từ ngày 01/7/2024, bảng lương công chức thuế khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng/tháng sẽ như sau:
- Ngạch kiểm tra viên cao cấp thuế:
Công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) | Hệ số lương | Mức lương (đồng/tháng) |
Bậc 1 | 6,20 | 14.508.000 |
Bậc 2 | 6,56 | 15.350.400 |
Bậc 3 | 6,92 | 16.192.800 |
Bậc 4 | 7,28 | 17.035.200 |
Bậc 5 | 7,64 | 17.877.600 |
Bậc 6 | 8,00 | 18.720.000 |
- Ngạch kiểm tra viên chính thuế:
Công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) | Hệ số lương | Mức lương (đồng/tháng) |
Bậc 1 | 4,40 | 10.296.000 |
Bậc 2 | 4,74 | 11.091.600 |
Bậc 3 | 5,08 | 11.887.200 |
Bậc 4 | 5,42 | 12.682.800 |
Bậc 5 | 5,76 | 13.478.400 |
Bậc 6 | 6,10 | 14.274.000 |
Bậc 7 | 6,44 | 15.069.600 |
Bậc 8 | 6,78 | 15.865.200 |
- Ngạch kiểm tra viên thuế:
Công chức loại A1 | Hệ số lương | Mức lương (đồng/tháng) |
Bậc 1 | 2,34 | 5.475.600 |
Bậc 2 | 2,67 | 6.247.800 |
Bậc 3 | 3,00 | 7.020.000 |
Bậc 4 | 3,33 | 7.792.200 |
Bậc 5 | 3,66 | 8.564.400 |
Bậc 6 | 3,99 | 9.336.600 |
Bậc 7 | 4,32 | 10.108800 |
Bậc 8 | 4,65 | 10.881.000 |
Bậc 9 | 4,98 | 11.653.200 |
- Ngạch kiểm tra viên trung cấp thuế:
Công chức loại A0 | Hệ số lương | Mức lương (đồng/tháng) |
Bậc 1 | 2,10 | 4.914.000 |
Bậc 2 | 2,41 | 5.639.400 |
Bậc 3 | 2,72 | 6.364.800 |
Bậc 4 | 3,03 | 7.090.200 |
Bậc 5 | 3,34 | 7.815.600 |
Bậc 6 | 3,65 | 8.541.000 |
Bậc 7 | 3,96 | 9.266.400 |
Bậc 8 | 4,27 | 9.991.800 |
Bậc 9 | 4,58 | 10.717.200 |
Bậc 10 | 4,89 | 11.442.600 |
- Ngạch nhân viên thuế:
Công chức loại B | Hệ số lương | Mức lương (đồng/tháng) |
Bậc 1 | 1,86 | 4.352.400 |
Bậc 2 | 2,06 | 4.820.400 |
Bậc 3 | 2,26 | 5.288.400 |
Bậc 4 | 2,46 | 5.756.400 |
Bậc 5 | 2,66 | 6.224.400 |
Bậc 6 | 2,86 | 6.692.400 |
Bậc 7 | 3,06 | 7.160.400 |
Bậc 8 | 3,26 | 7.628.400 |
Bậc 9 | 3,46 | 8.096.400 |
Bậc 10 | 3,66 | 8.564.400 |
Bậc 11 | 3,86 | 9.032.400 |
Bậc 12 | 4,06 | 9.500.400 |
Lưu ý: Mức lương trên chưa bao gồm các khoản trợ cấp, phụ cấp khác.
Công chức thuế làm mất thẻ công chức có được cấp lại thẻ mới không?
Căn cứ theo điểm c khoản 2 Điều 14 Quy định về quản lý, sử dụng trang phục và thẻ của ngành Thuế ban hành kèm theo Quyết định 1054/QĐ-TCT năm 2021 quy định như sau:
Điều 14. Quy định về Thẻ công chức
...
2. Thay thẻ, thu hồi thẻ.
a) Công chức được bổ nhiệm, từ chức, miễn nhiệm, cách chức, thay đổi ngạch công chức sẽ được đổi thẻ mới, nộp lại thẻ cũ.
b) Đơn vị trực tiếp quản lý công chức, người lao động hợp đồng khi nghỉ hưu, thôi việc, chuyển công tác sang cơ quan khác phải thu hồi lại thẻ công chức.
c) Công chức, người lao động hợp đồng làm mất thẻ, làm hỏng thẻ phải báo cáo bằng văn bản, có xác nhận của thủ trưởng đơn vị và gửi về bộ phận (đơn vị) làm thẻ để làm lại thẻ mới và tự chịu chi phí làm thẻ.
Theo quy định này, công chức thuế làm mất thẻ công chức sẽ được cấp lại thẻ mới nhưng phải có báo cáo bằng văn bản và có xác nhận của thủ trưởng đơn vị gửi về bộ phận (đơn vị) làm thẻ và tự chịu chi phí làm thẻ.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Bưu điện Thành phố Hồ Chí Minh ở đâu? Nguyên tắc lập quy hoạch TP Hồ Chí Minh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 là gì?
- 24 tiết khí của 4 mùa trong năm 2025? Làm việc vào ngày lễ, tết 2025 được trả lương thế nào?
- 12/11 âm lịch 2024 là ngày bao nhiêu dương? 12 tháng 11 âm 2024 là thứ mấy?
- Mẫu thư gửi chú bộ đội ở đảo xa nhân ngày 22/12 năm 2024?
- Các yếu tố cấu thành tội môi giới mại dâm theo pháp luật Hình sự?