Bao lâu phải xây dựng nội dung quản lý sức khỏe người lao động? Việc quản lý sức khỏe người lao động cần phải đáp ứng những yêu cầu nào?
Bao lâu phải xây dựng nội dung quản lý sức khỏe người lao động?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 1 Thông tư 19/2016/TT-BYT quy định như sau:
Điều 1. Nội dung quản lý vệ sinh lao động
...
2. Hằng năm, cơ sở lao động sản xuất kinh doanh phải xây dựng nội dung quản lý vệ sinh lao động, quản lý sức khỏe người lao động trong kế hoạch an toàn vệ sinh lao động đối với cơ sở.
Như vậy, theo quy định nêu trên thì hằng năm, cơ sở lao động sản xuất kinh doanh phải xây dựng nội dung quản lý vệ sinh lao động, quản lý sức khỏe người lao động trong kế hoạch an toàn vệ sinh lao động đối với cơ sở.
Bao lâu phải xây dựng nội dung quản lý sức khỏe người lao động? Việc quản lý sức khỏe người lao động cần phải đáp ứng những yêu cầu nào? (Hình từ Internet)
Việc quản lý sức khỏe người lao động cần phải đáp ứng những yêu cầu nào?
Căn cứ theo Điều 2 Thông tư 19/2016/TT-BYT quy định như sau:
Điều 2. Yêu cầu đối với việc quản lý sức khỏe người lao động
1. Việc quản lý, chăm sóc sức khỏe, phòng chống bệnh nghề nghiệp cho người lao động phải được thực hiện từ thời điểm người lao động được tuyển dụng và trong suốt quá trình làm việc tại cơ sở lao động.
2. Việc bố trí, sắp xếp vị trí việc làm phải phù hợp với tình hình sức khỏe của người lao động đồng thời đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Không bố trí người bị bệnh nghề nghiệp vào làm việc tại các vị trí lao động có tiếp xúc với yếu tố có hại gây bệnh nghề nghiệp đó khi chưa kiểm soát hoặc giảm thiểu được việc tiếp xúc với các yếu tố có hại này;
b) Hạn chế bố trí người lao động bị các bệnh mạn tính làm việc tại những vị trí lao động có yếu tố có hại liên quan đến bệnh đang mắc. Trường hợp phải bố trí người lao động bị các bệnh mạn tính làm việc tại những vị trí lao động có yếu tố có hại liên quan đến bệnh đang mắc thì người sử dụng lao động phải giải thích đầy đủ các yếu tố có hại đối với sức khỏe của người lao động và chỉ được bố trí làm việc sau khi có sự đồng ý bằng văn bản của người lao động
Như vậy, việc quản lý sức khỏe người lao động cần phải đáp ứng những yêu cầu sau:
[1] Việc quản lý, chăm sóc sức khỏe, phòng chống bệnh nghề nghiệp cho người lao động phải được thực hiện từ thời điểm người lao động được tuyển dụng và trong suốt quá trình làm việc tại cơ sở lao động.
[2] Việc bố trí, sắp xếp vị trí việc làm phải phù hợp với tình hình sức khỏe của người lao động đồng thời đáp ứng các yêu cầu sau:
- Không bố trí người bị bệnh nghề nghiệp vào làm việc tại các vị trí lao động có tiếp xúc với yếu tố có hại gây bệnh nghề nghiệp đó khi chưa kiểm soát hoặc giảm thiểu được việc tiếp xúc với các yếu tố có hại này;
- Hạn chế bố trí người lao động bị các bệnh mạn tính làm việc tại những vị trí lao động có yếu tố có hại liên quan đến bệnh đang mắc.
Trường hợp phải bố trí người lao động bị các bệnh mạn tính làm việc tại những vị trí lao động có yếu tố có hại liên quan đến bệnh đang mắc thì người sử dụng lao động phải giải thích đầy đủ các yếu tố có hại đối với sức khỏe của người lao động và chỉ được bố trí làm việc sau khi có sự đồng ý bằng văn bản của người lao động.
Hồ sơ quản lý sức khỏe người lao động gồm những gì?
Căn cứ theo Điều 3 Thông tư 19/2016/TT-BYT quy định về như hồ sơ quản lý sức khỏe người lao động sau:
[1] Hồ sơ quản lý sức khỏe người lao động gồm:
- Hồ sơ sức khỏe cá nhân của người lao động;
- Hồ sơ quản lý tình hình sức khỏe và bệnh tật của tất cả người lao động đang làm việc tại cơ sở lao động (sau đây gọi tắt là Hồ sơ quản lý tình hình sức khỏe và bệnh tật).
[2] Hồ sơ sức khỏe cá nhân của người lao động bao gồm:
- Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc Phiếu khám sức khỏe trước khi bố trí làm việc đối với trường hợp người lao động tiếp xúc với yếu tố có hại gây bệnh nghề nghiệp, người lao động làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo quy định hiện hành của pháp luật;
- Sổ khám sức khỏe định kỳ hoặc Sổ khám sức khỏe phát hiện bệnh nghề nghiệp đối với trường hợp người lao động tiếp xúc với yếu tố có hại gây bệnh nghề nghiệp, người lao động làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo quy định hiện hành của pháp luật;
- Hồ sơ bệnh nghề nghiệp của người lao động (nếu có);
- Giấy ra viện, giấy nghỉ ốm hoặc các giấy tờ điều trị có liên quan (nếu có)
[3] Hồ sơ quản lý tình hình sức khỏe và bệnh tật thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 19/2016/TT-BYT.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Nhà vệ sinh công cộng cố định được bố trí tại các địa điểm nào theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13982:2024?
- Hạn nộp báo cáo tài chính năm 2024 của tổ chức tài chính vi mô là khi nào?
- Nữ cao 1m60 trở lên mới được đi nghĩa vụ quân sự năm 2025 đúng không?
- Tổng hợp Lời tri ân thầy cô ngắn gọn 20 11 năm 2024 ý nghĩa, hay?
- Tải Mẫu thông báo thay đổi thông tin nhân viên đại lý thuế mới nhất 2024?