Chính thức giảm 20% lệ phí cấp hộ chiếu từ ngày 01/7/2024 đến hết năm 2024?

Chính thức giảm 20% lệ phí cấp hộ chiếu từ ngày 01/7/2024 đến hết năm 2024? Đối tượng nào được cấp hộ chiếu phổ thông? Thời hạn của hộ chiếu phổ thông là bao lâu?

Chính thức giảm 20% lệ phí cấp hộ chiếu từ ngày 01/7/2024 đến hết năm 2024?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 1 Thông tư 43/2024/TT-BTC quy định như sau:

Điều 1. Mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh
1. Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024, mức thu một số khoản phí, lệ phí được quy định như sau:
https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/29062024/le-phi-cap-ho-chieu.jpg

Căn cứ theo Mục 1 Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư số 25/2021/TT-BTC quy định như sau:

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/29062024/cap-ho-chieu.jpg

Theo đó, kể từ ngày 01/7/2024 đến hết năm 2024, mức lệ phí cấp hộ chiếu (bao gồm hộ chiếu gắn chíp điện tử và hộ chiếu không gắn chíp điện tử) sẽ áp dụng mức phí như sau:

- Cấp mới: 160.000 đồng/lần cấp.

- Cấp lại do bị hỏng hoặc bị mất: 320.000 đồng/lần cấp.

- Cấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự: 80.000 đồng/lần cấp.

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/29062024/cap-ho-chieu%20(1).jpg

Chính thức giảm 20% lệ phí cấp hộ chiếu từ ngày 01/7/2024 đến hết năm 2024? (Hình từ Internet)

Đối tượng nào được cấp hộ chiếu phổ thông?

Căn cứ theo Điều 14 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định như sau:

Điều 14. Đối tượng được cấp hộ chiếu phổ thông
Công dân Việt Nam được xem xét cấp hộ chiếu phổ thông trừ trường hợp quy định tại Điều 21 của Luật này.

Căn cứ theo Điều 21 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định như sau:

Điều 21. Trường hợp chưa cấp giấy tờ xuất nhập cảnh
1. Người chưa chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 hoặc 7 Điều 4 của Luật này.
2. Người bị tạm hoãn xuất cảnh, trừ trường hợp quy định tại khoản 12 Điều 37 của Luật này.
3. Trường hợp vì lý do quốc phòng, an ninh theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an.

Như vậy, đối tượng được cấp hộ chiếu phổ thông phải là công dân Việt Nam, trừ các trường hợp dưới đây:

- Người chưa chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 hoặc 7 Điều 4 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 gồm:

+ Cố ý cung cấp thông tin sai sự thật để được cấp, gia hạn, khôi phục hoặc về báo mất giấy tờ xuất nhập cảnh.

+ Làm giả, sử dụng giấy tờ xuất nhập cảnh giả để xuất cảnh, nhập cảnh hoặc đi lại, cư trú ở nước ngoài.

+ Tặng, cho, mua, bán, mượn, cho mượn, thuê, cho thuê, cầm cố, nhận cầm cố giấy tờ xuất nhập cảnh; hủy hoại, tẩy xóa, sửa chữa giấy tờ xuất nhập cảnh.

+ Sử dụng giấy tờ xuất nhập cảnh trái quy định của pháp luật, làm ảnh hưởng xấu đến uy tín hoặc gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước.

+ Lợi dụng xuất cảnh, nhập cảnh để xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức hoặc tính mạng, sức khỏe, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân.

+ Xuất cảnh, nhập cảnh trái phép; tổ chức, môi giới, giúp đỡ, chứa chấp, che giấu, tạo điều kiện cho người khác xuất cảnh, nhập cảnh trái phép; qua lại biên giới quốc gia mà không làm thủ tục theo quy định.

+ Cản trở, chống người thi hành công vụ trong việc cấp giấy tờ xuất nhập cảnh hoặc kiểm soát xuất nhập cảnh.

- Người bị tạm hoãn xuất cảnh, trừ trường hợp đặc biệt, Bộ trưởng Bộ Công an thống nhất với người ra quyết định tạm hoãn xuất cảnh về việc cho phép người bị tạm hoãn xuất cảnh được xuất cảnh.

- Trường hợp vì lý do quốc phòng, an ninh theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an.

Thời hạn của hộ chiếu phổ thông là bao lâu?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 7 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định như sau:

Điều 7. Thời hạn của giấy tờ xuất nhập cảnh
1. Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm; có thể được gia hạn một lần không quá 03 năm.
2. Thời hạn của hộ chiếu phổ thông được quy định như sau:
a) Hộ chiếu phổ thông cấp cho người từ đủ 14 tuổi trở lên có thời hạn 10 năm và không được gia hạn;
b) Hộ chiếu phổ thông cấp cho người chưa đủ 14 tuổi có thời hạn 05 năm và không được gia hạn;
c) Hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.
3. Giấy thông hành có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.

Như vậy, thời hạn của hộ chiếu phổ thông được xác định như sau:

- Hộ chiếu phổ thông cấp cho người từ đủ 14 tuổi trở lên: có thời hạn 10 năm và không được gia hạn.

- Hộ chiếu phổ thông cấp cho người chưa đủ 14 tuổi: có thời hạn 05 năm và không được gia hạn.

- Hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn: có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.

Lệ phí cấp hộ chiếu
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Lệ phí cấp hộ chiếu
Hỏi đáp Pháp luật
Chính thức giảm 20% lệ phí cấp hộ chiếu từ ngày 01/7/2024 đến hết năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2023, lệ phí cấp hộ chiếu được quy định như thế nào? Những trường hợp được nào được miễn lệ phí cấp hộ chiếu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Lệ phí cấp hộ chiếu
Nguyễn Thị Kim Linh
345 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Lệ phí cấp hộ chiếu
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào