Điều tra viên hình sự đương nhiên được miễn nhiệm chức danh trong trường hợp nào?

Điều tra viên hình sự đương nhiên được miễn nhiệm chức danh trong trường hợp nào? Những việc điều tra viên không được làm gồm những việc nào?

Điều tra viên hình sự đương nhiên được miễn nhiệm chức danh trong trường hợp nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 56 Luật Tổ chức cơ quan Điều tra hình sự 2015 quy định như sau:

Điều 56. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Điều tra viên
1. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức và cấp, thu hồi Giấy chứng nhận Điều tra viên trong Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an quy định, trong Quân đội nhân dân do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định, trong Viện kiểm sát nhân dân tối cao do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao quy định.
2. Điều tra viên đương nhiên được miễn nhiệm chức danh Điều tra viên khi nghỉ hưu, chuyển công tác khác.
Điều tra viên có thể được miễn nhiệm chức danh Điều tra viên vì lý do sức khoẻ, hoàn cảnh gia đình hoặc vì lý do khác mà xét thấy không thể bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao.
3. Điều tra viên đương nhiên bị mất chức danh Điều tra viên khi bị kết tội bằng bản án của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật hoặc bị kỷ luật bằng hình thức tước danh hiệu Công an nhân dân, tước quân hàm sĩ quan Quân đội nhân dân, buộc thôi việc.
4. Tùy theo tính chất và mức độ vi phạm, Điều tra viên có thể bị cách chức chức danh Điều tra viên nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Vi phạm trong công tác Điều tra vụ án hình sự;
b) Vi phạm quy định tại Điều 14 của Luật này;
c) Bị kỷ luật bằng hình thức cách chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức;
d) Vi phạm về phẩm chất đạo đức.

Theo đó, điều tra viên hình sự đương nhiên được miễn nhiệm chức danh trong 02 trường hợp dưới đây:

- Nghỉ hưu.

- Chuyển công tác khác.

Bên cạnh đó, điều tra viên hình sự còn có thể được miễn nhiệm chức danh vì lý do sức khoẻ, hoàn cảnh gia đình hoặc vì lý do khác mà xét thấy không thể bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao.

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/25062024/dieu-tra-vien-hinh-su.jpg

Điều tra viên hình sự đương nhiên được miễn nhiệm chức danh trong trường hợp nào? (Hình từ Internet)

Hiện nay có bao nhiêu ngạch điều tra viên hình sự? Tiêu chuẩn chung bổ nhiệm điều tra viên hình sự được quy định như thế nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 45 Luật Tổ chức cơ quan Điều tra hình sự 2015 quy định như sau:

Điều 45. Điều tra viên
1. Điều tra viên là người được bổ nhiệm để làm nhiệm vụ Điều tra hình sự.
2. Điều tra viên gồm có các ngạch sau đây:
a) Điều tra viên sơ cấp;
b) Điều tra viên trung cấp;
c) Điều tra viên cao cấp.

Căn cứ theo Điều 46 Luật Tổ chức cơ quan Điều tra hình sự 2015 quy định như sau:

Điều 46. Tiêu chuẩn chung của Điều tra viên
1. Là công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có phẩm chất đạo đức tốt, liêm khiết, trung thực, bản lĩnh chính trị vững vàng, có tinh thần kiên quyết bảo vệ pháp chế xã hội chủ nghĩa.
2. Có trình độ đại học An ninh, đại học Cảnh sát hoặc cử nhân luật trở lên.
3. Có thời gian làm công tác pháp luật theo quy định của Luật này.
4. Đã được đào tạo về nghiệp vụ Điều tra.
5. Có sức khỏe bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao.

Như vậy, hiện nay có 03 ngạch điều tra viên hình sự đó là:

- Điều tra viên sơ cấp.

- Điều tra viên trung cấp.

- Điều tra viên cao cấp.

Ngoài ra, để được bổ nhiệm điều tra viên hình sự cần đáp ứng các tiêu chuẩn chung sau:

- Là công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có phẩm chất đạo đức tốt, liêm khiết, trung thực, bản lĩnh chính trị vững vàng, có tinh thần kiên quyết bảo vệ pháp chế xã hội chủ nghĩa.

- Có trình độ đại học An ninh, đại học Cảnh sát hoặc cử nhân luật trở lên.

- Có thời gian làm công tác pháp luật theo quy định của Luật này.

- Đã được đào tạo về nghiệp vụ Điều tra.

- Có sức khỏe bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao.

Những việc điều tra viên hình sự không được làm gồm những việc nào?

Căn cứ theo Điều 54 Luật Tổ chức cơ quan Điều tra hình sự 2015, những việc điều tra viên hình sự không được làm gồm có:

- Những việc mà pháp luật quy định cán bộ, công chức hoặc cán bộ, chiến sĩ lực lượng vũ trang nhân dân không được làm.

- Tư vấn cho người bị bắt, người bị tạm giữ, bị can, bị cáo, đương sự hoặc người tham gia tố tụng khác làm cho việc giải quyết vụ án, vụ việc không đúng quy định của pháp luật.

- Can thiệp vào việc giải quyết vụ án, vụ việc hoặc lợi dụng ảnh hưởng của mình tác động đến người có trách nhiệm giải quyết vụ án, vụ việc.

- Đưa hồ sơ, tài liệu vụ án, vụ việc ra khỏi cơ quan nếu không vì nhiệm vụ được giao hoặc không được sự đồng ý của người có thẩm quyền.

- Tiếp bị can, bị cáo, đương sự hoặc người tham gia tố tụng khác trong vụ án, vụ việc mà mình có thẩm quyền giải quyết ngoài nơi quy định.

Điều tra viên
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Điều tra viên
Hỏi đáp Pháp luật
Điều tra viên hình sự đương nhiên được miễn nhiệm chức danh trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn quy trình bổ nhiệm Điều tra viên qua thi tuyển thuộc VKS nhân dân tối cao từ 10/6/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Để được làm điều tra viên vụ việc cạnh tranh thì cần phải đáp ứng tiêu chuẩn gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Cán bộ điều tra viên là ai? Tiêu chuẩn bổ nhiệm điều tra viên hiện nay như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức lương tối thiểu của viên chức điều tra viên tài nguyên môi trường hạng 4 hiện nay là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều tra viên làm sai lệch nội dung vụ án hình sự dẫn đến kết án oan thì bị phạt bao nhiêu năm tù?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy chứng nhận Điều tra viên trong ngành kiểm sát nhân dân có được sử dụng thay thế căn cước công dân không?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều tra viên trung cấp nhận mức phụ cấp trách nhiệm là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Kiểm tra viên có được làm Điều tra viên trong cùng một vụ án hình sự hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Cần làm công tác pháp luật bao lâu thì được bổ nhiệm làm Điều tra viên điều tra hình sự?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Điều tra viên
Nguyễn Thị Kim Linh
86 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Điều tra viên
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào