Ngày 20 tháng 7 là ngày gì, thứ mấy? Ngày 20 tháng 7 là bao nhiêu âm? Số lượng Thượng tướng Công an nhân dân là bao nhiêu?
Ngày 20 tháng 7 là ngày gì, thứ mấy? Ngày 20 tháng 7 là bao nhiêu âm?
Ngày 20-7-1962, Chủ tịch Hồ Chí Minh ký sắc lệnh công bố Pháp lệnh Quy định nhiệm vụ, quyền hạn của Cảnh sát nhân dân nước Việt Nam dân chủ cộng hoà năm 1962. Từ đó, ngày 20 tháng 7 trở thành Ngày truyền thống của lực lượng Cảnh sát nhân dân.
Ngày 20 tháng 7 năm 2024 ngày truyền thống của lực lượng Cảnh sát nhân dân nhằm ngày 15 tháng 6 âm lịch (Thứ 7)
Ngày 20 tháng 7 là mốc son lịch sử đánh dấu sự ra đời và trưởng thành của lực lượng Cảnh sát nhân dân Việt Nam. Là dịp để cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát nhân dân Việt Nam ôn lại truyền thống vẻ vang, ý chí quyết tâm bảo vệ an ninh trật tự, giữ gìn bình yên cho Tổ quốc.
Ngày 20 tháng 7 là ngày gì, thứ mấy? Ngày 20 tháng 7 là bao nhiêu âm? Số lượng Thượng tướng Công an nhân dân là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Số lượng Thượng tướng Công an nhân dân là bao nhiêu?
Căn cứ khoản 1 Điều 25 Luật Công an nhân dân 2018 được sửa đổi bởi điểm a, điểm b, điểm c khoản 3 Điều 1 Luật Công an nhân dân sửa đổi 2023 quy định cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh của sĩ quan Công an nhân dân:
Điều 25. Cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh của sĩ quan Công an nhân dân
1. Cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan Công an nhân dân được quy định như sau:
a) Đại tướng: Bộ trưởng Bộ Công an;
b) Thượng tướng, số lượng không quá 07 bao gồm:
Thứ trưởng Bộ Công an. Số lượng không quá 06;
Sĩ quan Công an nhân dân biệt phái được bầu giữ chức vụ Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội;
c) Trung tướng, số lượng không quá 35 bao gồm:
Cục trưởng, Tư lệnh và tương đương của đơn vị trực thuộc Bộ Công an có một trong các tiêu chí sau đây: có chức năng, nhiệm vụ tham mưu chiến lược, đầu mối phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương; có hệ lực lượng theo ngành dọc, quy mô hoạt động toàn quốc, trực tiếp chủ trì phối hợp hoặc tham gia phối hợp thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm; có chức năng nghiên cứu, hướng dẫn, quản lý nghiệp vụ toàn lực lượng;
Phó Chủ nhiệm Thường trực Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương;
Giám đốc Học viện Chính trị Công an nhân dân, Giám đốc Học viện An ninh nhân dân, Giám đốc Học viện Cảnh sát nhân dân;
Giám đốc Công an thành phố Hà Nội, Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh;
Sĩ quan Công an nhân dân biệt phái được phê chuẩn giữ chức vụ Phó Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội hoặc được bổ nhiệm chức vụ Thứ trưởng hoặc tương đương;
...
Theo đó, số lượng Thượng tướng Công an nhân dân không quá 07. Các chức vụ mang cấp bậc hàm Thượng tướng Công an nhân dân, bao gồm:
- Thứ trưởng Bộ Công an
- Sĩ quan Công an nhân dân biệt phái được bầu giữ chức vụ Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội
Điều kiện xét thăng cấp bậc hàm sĩ quan Công an nhân dân là gì?
Căn cứ khoản 2 Điều 22 Luật Công an nhân dân 2018 quy định đối tượng, điều kiện, thời hạn xét phong, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân:
Điều 22. Đối tượng, điều kiện, thời hạn xét phong, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân
...
2. Điều kiện xét thăng cấp bậc hàm:
Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân được thăng cấp bậc hàm khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Hoàn thành nhiệm vụ, đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, sức khỏe;
b) Cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm;
c) Đủ thời hạn xét thăng cấp bậc hàm theo quy định tại khoản 3 Điều này.
...
Theo đó, điều kiện xét thăng cấp bậc hàm sĩ quan Công an nhân dân được quy định như sau:
- Hoàn thành nhiệm vụ, đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, sức khỏe
- Cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm
- Đủ thời hạn xét thăng cấp bậc hàm sau:
Hạ sĩ lên Trung sĩ: 01 năm
+ Trung sĩ lên Thượng sĩ: 01 năm
+ Thượng sĩ lên Thiếu úy: 02 năm
+ Thiếu úy lên Trung úy: 02 năm
+ Trung úy lên Thượng úy: 03 năm
+ Thượng úy lên Đại úy: 03 năm
+ Đại úy lên Thiếu tá: 04 năm
+ Thiếu tá lên Trung tá: 04 năm
+ Trung tá lên Thượng tá: 04 năm
+ Thượng tá lên Đại tá: 04 năm
+ Đại tá lên Thiếu tướng: 04 năm
+ Thời hạn thăng mỗi cấp bậc hàm cấp tướng tối thiểu là 04 năm
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Top 2 bài văn tả một người là nhân vật chính trong bộ phim hoặc vở kịch mà em đã xem ngắn gọn?
- Tả một nhân vật hoạt hình mà em yêu thích lớp 5 ấn tượng, hay nhất 2025?
- Mẫu giấy ủy quyền xin cấp giấy phép xây dựng của nhà thầu nước ngoài theo Nghị định 175?
- Sự ra đời của nhà nước xã hội chủ nghĩa như thế nào?
- Đơn đăng ký thi đánh giá năng lực 2025 Hà Nội cập nhật mới nhất?