Chỉ tiêu Học viện Khoa học quân sự 2024 là bao nhiêu? Cách tính điểm xét tuyển Học viện Khoa học quân sự 2024 như thế nào?

Chỉ tiêu Học viện Khoa học quân sự 2024 là bao nhiêu? Cách tính điểm xét tuyển Học viện Khoa học quân sự 2024 như thế nào? Tiêu chuẩn chiều cao thi vào trường quân đội được quy định như thế nào?

Chỉ tiêu Học viện Khoa học quân sự 2024 là bao nhiêu?

Vừa qua, Học viện Khoa học quân sự đã ra Đề án tuyển sinh đào tạo sĩ quan cấp phân đội trình độ đại học năm 2024

Tải về.

Theo đó, Chỉ tiêu Học viện Khoa học quân sự 2024 như sau:

Lưu ý: Khi xét tuyển từ Phương thức 1 đến Phương thức 3, nếu không tuyển đủ chỉ tiêu được giao, số chỉ tiêu còn thiếu sẽ chuyển sang xét tuyển theo Phương thức 4.

Trong đó:

- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển (UTXT) và xét tuyển học sinh giỏi (HSG) bậc Trung học phổ thông (THPT).

- Phương thức 2: Xét tuyển từ kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội và Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh tổ chức.

- Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào học bạ THPT.

- Phương thức 4: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024.

Chỉ tiêu Học viện Khoa học quân sự 2024 là bao nhiêu? Cách tính điểm xét tuyển Học viện Khoa học quân sự 2024 như thế nào?

Chỉ tiêu Học viện Khoa học quân sự 2024 là bao nhiêu? Cách tính điểm xét tuyển Học viện Khoa học quân sự 2024 như thế nào? (Hình từ Internet)

Cách tính điểm xét tuyển Học viện Khoa học quân sự 2024 như thế nào?

Theo Đề án tuyển sinh đào tạo sĩ quan cấp phân đội trình độ đại học năm 2024 Tải về của Học viện Khoa học quân sự hướng dẫn cách tính điểm xét tuyển Học viện Khoa học quân sự 2024:

(1) Thang điểm xét tuyển

- Học viện sử dụng thang điểm 30 (tương ứng với tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển theo thang điểm 10) để xét tuyển.

- Trường hợp Phương thức 2 sử dụng thang điểm 150 (bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội), thang điểm 1.200 (bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh) thì quy đổi về thang điểm 30 để xét tuyển (phương thức quy đổi quy định tại Phần 2 của Hướng dẫn này). – Điểm xét tuyển đối với các ngành xác định môn thi chính (môn ngoại ngữ, nhân hệ số 2 ở các Tổ hợp xét tuyển D01, D02, D04 của các Phương thức: PT1, PT3, PT4) được quy về thang điểm 30, cách tính như sau:

(ĐXT: Điểm xét tuyển, ĐƯT: Điểm ưu tiên)

- Điểm ưu tiên của thí sinh = điểm ưu tiên khu vực + điểm đối tượng ưu tiên (được tính theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo)

(2) Điểm xét tuyển:

- Điểm xét tuyển là tổng điểm đạt được cộng với điểm ưu tiên của thí sinh.

- Học viện thực hiện một điểm chuẩn chung giữa các tổ hợp xét tuyển: Tổ hợp A00 và A01 vào đào tạo ngành Trinh sát kỹ thuật; Tổ hợp D01 vào đào tạo ngành Ngôn ngữ Anh, Quan hệ Quốc tế; Tổ hợp D01 và D02 vào đào tạo ngành Ngôn ngữ Nga; Tổ hợp D01 và D04 vào đào tạo ngành Ngôn ngữ Trung Quốc.

- Điểm trúng tuyển: Các ngành đào tạo ngoại ngữ, Quan hệ Quốc tế thực hiện một điểm chuẩn chung cho cùng một đối tượng thí sinh nam hoặc cùng một đối tượng thí sinh nữ trong cả nước. Ngành Trinh sát Kỹ thuật: Theo chỉ tiêu của khu vực phía Nam và khu vực phía Bắc.

- Thí sinh được tính điểm chuẩn theo hộ khẩu thường trú phía Nam (từ tỉnh Quảng Trị trở vào), thời gian có hộ khẩu thường trú phía Nam (tính đến tháng 9 năm dự tuyển) phải đủ 3 năm thường trú liên tục trở lên, có ít nhất một năm lớp 12 học và dự thi tốt nghiệp THPT tại các tỉnh phía Nam.

Lưu ý:

Thí sinh đã hoàn thành việc dự tuyển vào Học viện theo kế hoạch xét tuyển sớm, nếu được Học viện thông báo đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT) phải tiếp tục đăng ký nguyện vọng xét tuyển cao nhất (nguyện vọng 1) trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ GD&ĐT vào ngành trúng tuyển sớm trong thời gian từ ngày 18/7 đến 17h00 ngày 30/7/2024 để được xét tuyển theo quy định.

Nếu thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển sớm nhưng không đăng ký vào ngành trúng tuyển sớm hoặc đăng ký không phải là nguyện vọng xét tuyển cao nhất (nguyện vọng 1) trên Hệ thống của Bộ GD&ĐT theo quy định, Học viện coi như thí sinh từ chối quyền và kết quả xét tuyển sớm.

Tiêu chuẩn chiều cao thi vào trường quân đội được quy định như thế nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 105/2023/TT-BQP quy định như sau:

Điều 4. Tiêu chuẩn sức khỏe
...
2. Tiêu chuẩn sức khỏe tuyển sinh quân sự đào tạo trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp hệ chính quy; tuyển sinh quân sự đào tạo trình độ đại học, cao đẳng ngành quân sự cơ sở
a) Tiêu chuẩn chung: Đạt sức khỏe loại 1, loại 2 theo quy định tại Điều 5, Điều 6 Thông tư này;
b) Tiêu chuẩn riêng: Thực hiện theo quy định của Bộ Quốc phòng về công tác tuyển sinh vào các trường trong Quân đội.
...

Theo Điều 5 Thông tư 105/2023/TT-BQP quy định như sau:

Điều 5. Tiêu chuẩn phân loại sức khỏe
1. Tiêu chuẩn phân loại theo thể lực thực hiện theo quy định, tại Mục I Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Tiêu chuẩn phân loại theo bệnh tật và các vấn đề sức khỏe thực hiện theo quy định tại Mục II Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

Theo Điều 6 Thông tư 105/2023/TT-BQP quy định như sau:

Điều 6. Phương pháp phân loại sức khỏe
1. Phương pháp cho điểm
Mỗi chỉ tiêu, sau khi khám được cho điểm chẵn từ 1 - 6 vào cột “Điểm”, cụ thể:
a) Điểm 1: Chỉ tình trạng sức khỏe rất tốt;
b) Điểm 2: Chỉ tình trạng sức khỏe tốt;
c) Điểm 3: Chỉ tình trạng sức khỏe khá;
d) Điểm 4: Chỉ tình trạng sức khỏe trung bình;
đ) Điểm 5: Chỉ tình trạng sức khỏe kém;
e) Điểm 6: Chỉ tình trạng sức khỏe rất kém.
2. Phương pháp phân loại sức khỏe
Căn cứ số điểm cho các chỉ tiêu khi khám để phân loại sức khỏe, cụ thể như sau:
a) Loại 1: Tất cả các chỉ tiêu đều đạt điểm 1;
b) Loại 2: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 2;
c) Loại 3: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 3;
d) Loại 4: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 4;
đ) Loại 5: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 5;
e) Loại 6: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 6.

Căn cứ theo Mục 1 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 105/2023/TT-BQP quy định như sau:

Theo tiêu chuẩn chung để thi vào trường quân đội là thí sinh phải đạt sức khỏe loại 1 và loại 2. Do đó, để được thi vào trường quân đội thì thí sinh phải có chiều cao từ 1m6 trở lên đối với nam và từ 1m52 trở lên đối với nữ.

Ngoài các tiêu chuẩn chung thì hàng năm, Bộ Quốc phòng sẽ ban hành thêm các quy định riêng về công tác tuyển sinh vào các trường quân đội, trong đó có thể quy định các tiêu chuẩn riêng về chiều cao.

Tuyển sinh Đại học
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tuyển sinh Đại học
Hỏi đáp Pháp luật
Dự kiến xét học bạ tuyển sinh đại học 2025 phải dùng điểm cả năm lớp 12?
Hỏi đáp Pháp luật
Bộ GDĐT công bố dự thảo quy chế tuyển sinh Đại học 2025? Xem toàn bộ Dự thảo tại đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh sách trường đại học dự kiến tổ chức kỳ thi riêng năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Phương án tuyển sinh 2025 của Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh sách trường đại học công bố phương án tuyển sinh 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề thi minh họa V-SAT 2025 tuyển sinh đại học cập nhật mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Đã có điểm chuẩn đánh giá năng lực trường Đại học Sài Gòn năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Xét tuyển đại học năm 2025 Đại học Quốc gia TP.HCM?
Hỏi đáp Pháp luật
Điểm chuẩn xét tuyển sớm trường Đại học Luật - ĐH Quốc gia Hà Nội năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường Đại học An Giang xét tuyển bổ sung trình độ đại học chính quy năm 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tuyển sinh Đại học
Tạ Thị Thanh Thảo
5,387 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào