Xét học bạ Đại học Công nghiệp Hà Nội 2024 lấy bao nhiêu điểm?

Xét học bạ Đại học Công nghiệp Hà Nội 2024 lấy bao nhiêu điểm? Thí sinh đăng ký xét tuyển sớm bằng những hình thức nào? Phương thức tuyển sinh đại học 2024 được quy định thế nào?

Xét học bạ Đại học Công nghiệp Hà Nội 2024 lấy bao nhiêu điểm?

Ngày 19/6/2024, Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 2024 đã công bố kết quả xét tuyển đại học chính quy năm 2024 theo các phương thức xét tuyển sớm Tải về.

Theo đó, Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội thông báo kết quả xét tuyển đại học chính quy năm 2024 theo các phương thức xét tuyển sớm (phương thức 2, 4, 5, 6) như sau:

- Phương thức 2: Xét tuyển thí sinh đoạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố, thí sinh có chứng chỉ quốc tế;

- Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập ở bậc học THPT;

- Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực năm 2024 do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức;

- Phương thức 6: Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá tư duy năm 2024 do Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức.

Chi tiết điểm chuẩn xét tuyển sớm của Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 2024 nhu sau:

STT

Mã ngành/ CTĐT

Tên ngành/CTĐT

Điểm trúng tuyển

Điểm trúng tuyển

Điểm trúng tuyển

Điểm trúng tuyển




PT2

PT4

PT5

PT6

1

7210404

Thiết kế thời trang

25.00

27.17



2

7220201

Ngôn ngữ Anh

26.19

27.37



3

7220204

Ngôn ngữ Trung Quốc

26.00

27.62



4

7220204LK

Ngôn ngữ Trung Quốc (Chương trình liên kết đào tạo 2+2 với ĐH Khoa học kỹ thuật Quảng Tây - Trung Quốc)

26.01

26.85



5

7220209

Ngôn ngữ Nhật

24.99

27.00



6

7220210

Ngôn ngữ Hàn Quốc

24.74

27.22



7

7229020

Ngôn ngữ học

26.68

26.75

16.00


8

7310104

Kinh tế đầu tư

25.67

27.64

16.00


9

7310612

Trung Quốc học

24.90

26.60



10

7320113

Công nghệ đa phương tiện

26.46

27.95


16.61

11

7340101

Quản trị kinh doanh

25.00

27.87

16.50


12

7340115

Marketing

25.30

28.55

18.05


13

7340125

Phân tích dữ liệu kinh doanh

25.77

27.58

16.00


14

7340201

Tài chính - Ngân hàng

25.04

28.01

16.50


15

7340301

Kế toán

25.17

27.69

16.00


16

7340302

Kiểm toán

25.81

28.11

16.00


17

7340404

Quản trị nhân lực

25.74

27.84

16.00


18

7340406

Quản trị văn phòng

24.73

27.49

15.50


19

7810101

Du lịch

25.79

26.16

15.00


20

7810103

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

25.38

27.26

15.25


21

7810201

Quản trị khách sạn

25.76

27.45

15.00


22

7810202

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

26.73

27.03

15.00


23

7510605

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

27.00

28.91

19.50


24

7480101

Khoa học máy tính

26.15

28.77


18.01

25

7480102

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

25.76

28.16


16.04

26

7480103

Kỹ thuật phần mềm

25.67

28.42


16.01

27

7480104

Hệ thống thông tin

26.20

28.01


16.07

28

7480108

Công nghệ kỹ thuật máy tính

25.76

28.01


16.29

29

7480201

Công nghệ thông tin

27.00

28.89


18.50

30

74802021

An toàn thông tin

25.50

28.29



31

7510201

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

24.91

27.75


16.02

32

7510203

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

26.01

28.71


17.00

33

7510204

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử ô tô

25.92

27.84


16.23

34

7510205

Công nghệ kỹ thuật ô tô

24.21

28.11


16.00

35

7510206

Công nghệ kỹ thuật nhiệt

27.38

26.36


15.22

36

7510209

Robot và trí tuệ nhân tạo

25.77

28.44


16.50

37

7510213

Thiết kế cơ khí và kiểu dáng công nghiệp

25.71

26.62



38

7510301

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

25.82

27.80


16.05

39

75190071

Năng lượng tái tạo

25.56

27.00


15.36

40

7510302

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông

25.28

27.92


16.06

41

75103021

Công nghệ kỹ thuật điện tử y sinh

27.99

27.20


15.07

42

7510303

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

27.00

28.97


19.01

43

75103031

Kỹ thuật sản xuất thông minh

26.58

26.99


15.57

44

7510401

Công nghệ kỹ thuật hóa học

25.99

26.91


16.53

45

7510406

Công nghệ kỹ thuật môi trường

25.62

26.55



46

7519003

Công nghệ kỹ thuật khuôn mẫu

26.73

26.73


15.16

47

7520116

Kỹ thuật cơ khí động lực

28.32

27.49


15.53

48

7520118

Kỹ thuật hệ thống công nghiệp


27.40


15.41

49

7540101

Công nghệ thực phẩm

25.78

27.70


15.60

50

7540203

Công nghệ vật liệu dệt, may

27.12

26.25



51

7540204

Công nghệ dệt, may

25.50

25.74



52

7720203

Hóa dược

25.91

27.94


16.26

Tra cứu kết quả xét tuyển trên trang: https://xettuyen.haui.edu.vn/tra-cuu

Như vậy, xét học bạ Đại học Công nghiệp Hà Nội 2024:

- Ngành có điểm chuẩn xét học bạ thấp nhất là ngành Công nghệ dệt, may với với điểm chuẩn xét học bạ là 25.74 điểm

- Ngành có điểm chuẩn xét học bạ cao nhất là Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa với điểm chuẩn xét học bạ là 28.97 điểm.

Xét học bạ Đại học Công nghiệp Hà Nội 2024 lấy bao nhiêu điểm?

Xét học bạ Đại học Công nghiệp Hà Nội 2024 lấy bao nhiêu điểm? (Hình từ Internet)

Thí sinh đăng ký xét tuyển sớm bằng những hình thức nào?

Căn cứ Điều 18 Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT quy định như sau:

Điều 18. Tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm
1. Cơ sở đào tạo có kế hoạch xét tuyển sớm đối với một số phương thức tuyển sinh, tổ chức cho thí sinh đăng ký dự tuyển bằng hình thức trực tuyến hoặc trực tiếp tại cơ sở đào tạo.
2. Cơ sở đào tạo tổ chức xét tuyển cho những thí sinh đã hoàn thành thủ tục dự tuyển, nhưng không được yêu cầu thí sinh xác nhận nhập học sớm hơn lịch trình theo kế hoạch chung. Cơ sở đào tạo công bố và tải danh sách thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT) lên hệ thống để xử lý nguyện vọng cùng với các phương thức xét tuyển khác theo kế hoạch chung, hoàn thành trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển trên hệ thống.
3. Thí sinh đã dự tuyển vào cơ sở đào tạo theo kế hoạch xét tuyển sớm sau đó phải tiếp tục đăng ký nguyện vọng trên hệ thống theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT.
a) Trường hợp thí sinh đã được cơ sở đào tạo thông báo đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT) một nguyện vọng nhất định, thí sinh tự quyết định việc đặt thứ tự ưu tiên nguyện vọng khi đăng ký trên hệ thống (tùy thuộc thí sinh muốn được công nhận trúng tuyển nguyện vọng đó hay muốn mở rộng cơ hội trúng tuyển nguyện vọng khác).
b) Trường hợp không đủ điều kiện trúng tuyển vào một ngành đào tạo theo nguyện vọng, thí sinh vẫn có thể tiếp tục đăng ký ngành đào tạo đó theo phương thức tuyển sinh khác trên hệ thống.

Theo đó, thí sinh có thể đăng ký dự tuyển đăng ký xét tuyển sớm bằng hình thức trực tuyến hoặc trực tiếp tại cơ sở đào tạo.

Phương thức tuyển sinh đại học 2024 được quy định như thế nào?

Căn cứ tại Điều 6 Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT, quy định phương thức tuyển sinh đại học 2024 bao gồm các nội dung sau:

(1) Các trường đại học quyết định một hoặc một số phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp giữa thi tuyển với xét tuyển), áp dụng chung cho cả cơ sở đào tạo hoặc áp dụng riêng cho một số chương trình, ngành, lĩnh vực và hình thức đào tạo. Một chương trình, ngành đào tạo có thể sử dụng đồng thời một số phương thức tuyển sinh.

(2) Mỗi phương thức tuyển sinh phải quy định rõ các tiêu chí đánh giá, xét tuyển và cách thức sử dụng kết hợp các tiêu chí để phân loại, xếp hạng và xác định điều kiện trúng tuyển đối với thí sinh theo yêu cầu của chương trình, ngành đào tạo. Tiêu chí đánh giá, xét tuyển phải dựa trên yêu cầu về kiến thức nền tảng và năng lực cốt lõi mà thí sinh cần có để theo học chương trình, ngành đào tạo.

(3) Đối với phương thức tuyển sinh dựa trên kết quả học tập, kết quả thi theo từng môn (bao gồm điểm tổng kết các môn học cấp THPT, điểm thi các môn tốt nghiệp THPT và các kết quả đánh giá khác):

- Tổ hợp môn dùng để xét tuyển bao gồm ít nhất 3 môn phù hợp với đặc điểm, yêu cầu của chương trình đào tạo (có thể tính hệ số cho từng môn), trong đó có môn toán hoặc ngữ văn.

- Một ngành, một chương trình đào tạo có thể sử dụng đồng thời một số tổ hợp môn, trong đó có thể quy định điểm chênh lệch giữa các tổ hợp khi xác định điều kiện trúng tuyển.

- Không sử dụng quá 4 tổ hợp xét tuyển cho một ngành, một chương trình đào tạo (trừ trường hợp các tổ hợp môn chỉ khác nhau ở môn ngoại ngữ).

(4) Đối với một ngành, chương trình đào tạo có chỉ tiêu riêng cho từng phương thức xét tuyển hoặc tổ hợp xét tuyển:

- Việc phân bổ chỉ tiêu giữa các phương thức, tổ hợp xét tuyển phải có căn cứ hợp lý; không gây mất công bằng cho các thí sinh chọn phương thức, tổ hợp xét tuyển khác nhau.

- Việc thay đổi, bổ sung phương thức hoặc tổ hợp xét tuyển phải có căn cứ và lộ trình hợp lý; không làm tỉ lệ phân bổ chỉ tiêu của một phương thức, tổ hợp đã sử dụng trong năm trước giảm quá 30% (trong cơ cấu chỉ tiêu của ngành, chương trình đào tạo) trừ trường hợp việc thay đổi, bổ sung đó đã được công bố trước thời điểm mở đăng ký dự tuyển ít nhất 1 năm.

(5) Cơ sở đào tạo chịu trách nhiệm giải trình về căn cứ khoa học và thực tiễn trong xác định phương thức tuyển sinh, phương thức xét tuyển, tổ hợp xét tuyển và phân bổ chỉ tiêu tuyển sinh; trong đó có dựa trên phân tích, đánh giá và đối sánh kết quả học tập của sinh viên trúng tuyển hàng năm.

Tuyển sinh Đại học
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tuyển sinh Đại học
Hỏi đáp Pháp luật
Bộ GDĐT công bố dự thảo quy chế tuyển sinh Đại học 2025? Xem toàn bộ Dự thảo tại đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh sách trường đại học dự kiến tổ chức kỳ thi riêng năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Phương án tuyển sinh 2025 của Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh sách trường đại học công bố phương án tuyển sinh 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề thi minh họa V-SAT 2025 tuyển sinh đại học cập nhật mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Đã có điểm chuẩn đánh giá năng lực trường Đại học Sài Gòn năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Xét tuyển đại học năm 2025 Đại học Quốc gia TP.HCM?
Hỏi đáp Pháp luật
Điểm chuẩn xét tuyển sớm trường Đại học Luật - ĐH Quốc gia Hà Nội năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường Đại học An Giang xét tuyển bổ sung trình độ đại học chính quy năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh sách xét tuyển bổ sung đợt 2 2024 các trường đại học trên cả nước?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tuyển sinh Đại học
Tạ Thị Thanh Thảo
6,254 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào