Mẫu văn bản chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai mới nhất 2024?

Mẫu văn bản chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai mới nhất 2024? Nhà ở hình thành trong tương lai có được đưa vào góp vốn không?

Mẫu văn bản chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai mới nhất 2024?

Mẫu văn bản chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai mới nhất 2024 đang được áp dụng là Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 02/2022/NĐ-CP.

Dưới đây là mẫu văn bản chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai mới nhất 2024:

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/18062024/van-ban-chuyen-nhuong.jpg

Tải về mẫu văn bản chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai mới nhất 2024:

Tại đây

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/19062024/hop-dong-thue-mua-nha-o%20(1).jpg

Mẫu văn bản chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai mới nhất 2024? (Hình từ Internet)

Văn bản chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai phải được lập thành mấy bản?

Căn cứ theo điểm a khoản 2 Điều 8 Nghị định 02/2022/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 8. Trình tự, thủ tục chuyển nhượng hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai và chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng có sẵn
1. Trình tự, thủ tục chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai được thực hiện theo quy định của pháp luật về nhà ở.
2. Trình tự, thủ tục chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai và chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng có sẵn được thực hiện như sau:
a) Bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng hợp đồng thống nhất lập văn bản chuyển nhượng hợp đồng theo mẫu quy định tại Mẫu số 09 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Văn bản chuyển nhượng hợp đồng phải được lập thành 06 bản (02 bản do chủ đầu tư dự án lưu, 01 bản nộp cho cơ quan thuế, 01 bản nộp cho cơ quan nhận hồ sơ cấp Giấy chứng nhận, 01 bản bên chuyển nhượng hợp đồng lưu, 01 bản bên nhận chuyển nhượng hợp đồng lưu); trường hợp phải công chứng văn bản chuyển nhượng hợp đồng thì phải có thêm 01 bản để lưu tại tổ chức hành nghề công chứng.
Trường hợp bên chuyển nhượng hợp đồng là doanh nghiệp có ngành nghề kinh doanh bất động sản thì không bắt buộc phải công chứng việc chuyển nhượng, trừ trường hợp các bên có nhu cầu;
b) Một trong các bên nộp hồ sơ đề nghị tổ chức hành nghề công chứng thực hiện chứng nhận văn bản chuyển nhượng hợp đồng. Hồ sơ đề nghị công chứng bao gồm: các bản chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng; bản chính hợp đồng đã ký lần đầu với chủ đầu tư dự án, trường hợp chuyển nhượng một hoặc một số nhà, công trình xây dựng trong tổng số nhà, công trình xây dựng đã thuê mua theo hợp đồng thì phải nộp bản chính hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng thể hiện nhà, công trình xây dựng chuyển nhượng đã ký với chủ đầu tư; giấy tờ chứng minh số tiền bên chuyển nhượng hợp đồng đã nộp cho chủ đầu tư dự án; bản chính hoặc bản sao có chứng thực biên bản bàn giao nhà, công trình xây dựng (nếu có) và các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật về công chứng;
...

Theo đó, văn bản chuyển nhượng hợp đồng phải được lập thành 06 bản, trong đó:

- 02 bản do chủ đầu tư dự án lưu.

- 01 bản nộp cho cơ quan thuế.

- 01 bản nộp cho cơ quan nhận hồ sơ cấp Giấy chứng nhận.

- 01 bản bên chuyển nhượng hợp đồng lưu.

- 01 bản bên nhận chuyển nhượng hợp đồng lưu.

Trường hợp phải công chứng văn bản chuyển nhượng hợp đồng thì phải lập thêm 01 bản để lưu tại tổ chức hành nghề công chứng.

Nhà ở hình thành trong tương lai có được đưa vào góp vốn không?

Căn cứ theo khoản 19 Điều 3 Luật Nhà ở 2014 quy định như sau:

Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
19. Nhà ở hình thành trong tương lai là nhà ở đang trong quá trình đầu tư xây dựng và chưa được nghiệm thu đưa vào sử dụng.
...

Căn cứ theo khoản 2 Điều 150 Luật Nhà ở 2014 quy định như sau:

Điều 150. Điều kiện, thủ tục góp vốn bằng nhà ở
1. Chủ sở hữu nhà ở hoặc chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại có quyền góp vốn bằng nhà ở để tham gia hoạt động kinh doanh trong các lĩnh vực mà pháp luật không cấm kinh doanh tại nhà ở đó. Việc góp vốn bằng nhà ở phải thông qua hợp đồng có các nội dung theo quy định tại Điều 121 của Luật này.
2. Nhà ở đưa vào góp vốn phải là nhà ở có sẵn và đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 118 của Luật này.

Như vậy, nhà ở hình thành trong tương lai không được đưa vào góp vốn.

Nhà ở đưa vào góp vốn phải là nhà ở có sẵn và đáp ứng đủ các điều kiện dưới đây:

- Có Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật

- Không thuộc diện đang có tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện về quyền sở hữu.

- Đang trong thời hạn sở hữu nhà ở đối với trường hợp sở hữu nhà ở có thời hạn.

- Không bị kê biên để thi hành án hoặc không bị kê biên để chấp hành quyết định hành chính đã có hiệu lực pháp luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Không thuộc diện đã có quyết định thu hồi đất, có thông báo giải tỏa, phá dỡ nhà ở của cơ quan có thẩm quyền.

Hợp đồng thuê mua nhà ở
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hợp đồng thuê mua nhà ở
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu văn bản chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai mới nhất 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hợp đồng thuê mua nhà ở
Nguyễn Thị Kim Linh
115 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Hợp đồng thuê mua nhà ở
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào