Viên chức kỹ thuật y gồm những chức danh nào? Mức lương viên chức kỹ thuật y năm 2024 là bao nhiêu?

Viên chức kỹ thuật y gồm những chức danh nào? Mức lương viên chức kỹ thuật y năm 2024 là bao nhiêu?

Viên chức kỹ thuật y gồm những chức danh nào?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 2 Thông tư liên tịch 26/2015/TTLT-BYT-BNV quy định như sau:

Điều 2. Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp
1. Nhóm chức danh điều dưỡng, bao gồm:
a) Điều dưỡng hạng II Mã số: V.08.05.11
b) Điều dưỡng hạng III Mã số: V.08.05.12
c) Điều dưỡng hạng IV Mã số: V.08.05.13
2. Nhóm chức danh hộ sinh, bao gồm:
a) Hộ sinh hạng II Mã số: V.08.06.14
b) Hộ sinh hạng III Mã số: V.08.06.15
c) Hộ sinh hạng IV Mã số: V.08.06.16
3. Nhóm chức danh kỹ thuật y, bao gồm:
a) Kỹ thuật y hạng II Mã số: V.08.07.17
b) Kỹ thuật y hạng III Mã số: V.08.07.18
c) Kỹ thuật y hạng IV Mã số: V.08.07.19

Theo đó, viên chức kỹ thuật y gồm những chức danh dưới đây:

- Kỹ thuật y hạng 2 Mã số: V.08.07.17

- Kỹ thuật y hạng 3 Mã số: V.08.07.18

- Kỹ thuật y hạng 4 Mã số: V.08.07.19

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/18062024/vien-chuc-ky-thuat-y.jpg

Viên chức kỹ thuật y gồm những chức danh nào? Mức lương viên chức kỹ thuật y năm 2024 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Viên chức kỹ thuật y áp dụng hệ số lương là bao nhiêu?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 15 Thông tư liên tịch 26/2015/TTLT-BYT-BNV quy định như sau:

Điều 15. Cách xếp lương
1. Các chức danh điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y quy định tại Thông tư liên tịch này được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng II, chức danh nghề nghiệp hộ sinh hạng II, chức danh nghề nghiệp kỹ thuật y hạng II được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2 (nhóm A2.1), từ hệ số lương từ 4,40 đến hệ số lương 6,78;
b) Chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng III, chức danh nghề nghiệp hộ sinh hạng III, chức danh nghề nghiệp kỹ thuật y hạng III được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
c) Chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng IV, chức danh nghề nghiệp hộ sinh hạng IV, chức danh nghề nghiệp kỹ thuật y hạng IV được áp dụng hệ số lương viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
2. Xếp lương khi hết thời gian tập sự và được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp:
Sau khi hết thời gian tập sự theo quy định và được cấp có thẩm quyền quản lý viên chức quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp thì thực hiện xếp bậc lương trong chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm như sau:
a) Trường hợp có trình độ tiến sĩ điều dưỡng thì được xếp bậc 3, hệ số lương 3,00 của chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng III (mã số V.08.05.12); trình độ tiến sĩ hộ sinh thì được xếp bậc 3, hệ số lương 3,00 của chức danh nghề nghiệp hộ sinh hạng III (mã số V.08.06.15); trình độ tiến sĩ kỹ thuật y thì được xếp bậc 3, hệ số lương 3,00 của chức danh nghề nghiệp kỹ thuật y hạng III (mã số V.08.07.18)
b) Trường hợp có trình độ thạc sĩ điều dưỡng thì được xếp bậc 2, hệ số lương 2,67 của chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng III (mã số V.08.05.12); trình độ thạc sĩ hộ sinh thì được xếp bậc 2, hệ số lương 2,67 của chức danh nghề nghiệp hộ sinh hạng III (mã số V.08.06.15); trình độ thạc sĩ kỹ thuật y thì được xếp bậc 2, hệ số lương 2,67 của chức danh nghề nghiệp kỹ thuật y hạng III (mã số V.08.07.18)
...

Như vậy, cách xếp lương đối với viên chức kỹ thuật y áp dụng hệ số lương sẽ áp dụng theo Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước tại Bảng 3 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, cụ thể như sau:

- Đối với kỹ thuật y hạng 2: áp dụng hệ số lương viên chức loại A2 (nhóm A2.1), có hệ số lương từ 4,40 đến 6,78.

- Đối với kỹ thuật y hạng 3: áp dụng hệ số lương viên chức loại A1, có hệ số lương từ 2,34 đến 4,98.

- Đối với kỹ thuật y hạng 4: áp dụng hệ số lương viên chức loại B, có hệ số lương từ 1,86 đến 4,06.

Mức lương viên chức kỹ thuật y năm 2024 là bao nhiêu?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP thì mức lương cơ sở hiện nay là 1.800.000 đồng/tháng (áp dụng đến ngày 30/6/2024).

Do đó, mức lương viên chức kỹ thuật y năm 2024 chi tiết như sau:

- Kỹ thuật y hạng 2:

Viên chức loại A2 (nhóm A2.1)

Hệ số lương

Mức lương

(đồng)

Bậc 1

4,40

7.920.000

Bậc 2

4,74

8.532.000

Bậc 3

5,08

9.144.000

Bậc 4

5,42

9.756.000

Bậc 5

5,76

10.368.000

Bậc 6

6,10

10.980.000

Bậc 7

6,44

11.592.000

Bậc 8

6,78

12.204.000

- Kỹ thuật y hạng 3:

Viên chức loại A1

Hệ số lương

Mức lương

(đồng)

Bậc 1

2,34

4.212.000

Bậc 2

2,67

4.806.000

Bậc 3

3,00

5.400.000

Bậc 4

3,33

5.994.000

Bậc 5

3,66

6.588.000

Bậc 6

3,99

7.182.000

Bậc 7

4,32

7.776.000

Bậc 8

4,65

8.370.000

Bậc 9

4,98

8.964.000

- Kỹ thuật y hạng 4:

Viên chức loại B

Hệ số lương

Mức lương

(đồng)

Bậc 1

1,86

3.348.000

Bậc 2

2,06

3.708.000

Bậc 3

2,26

4.068.000

Bậc 4

2,46

4.428.000

Bậc 5

2,66

4.788.000

Bậc 6

2,86

5.148.000

Bậc 7

3,06

5.508.000

Bậc 8

3,26

5.868.000

Bậc 9

3,46

6.228.000

Bậc 10

3,66

6.588.000

Bậc 11

3,86

6.948.000

Bậc 12

4,06

7.308.000

Lưu ý: Mức lương trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp khác.

Bên cạnh đó, theo tiết c Tiểu mục 3.1 Mục 2 Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 thì từ ngày 01/7/2024 khi thực hiện cải cách tiền lương sẽ bãi bỏ mức lương cơ sở và hệ số lương hiện nay, đồng thời xây dựng mức lương cơ bản bằng số tiền cụ thể trong bảng lương mới. Khi đó, mức lương viên chức kỹ thuật y cũng sẽ có thay đổi.

Viên chức kỹ thuật y
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Viên chức kỹ thuật y
Hỏi đáp Pháp luật
Viên chức kỹ thuật y gồm những chức danh nào? Mức lương viên chức kỹ thuật y năm 2024 là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Viên chức kỹ thuật y
Nguyễn Thị Kim Linh
156 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Viên chức kỹ thuật y
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào