Giáo viên THCS, THPT bắt buộc phải có các loại chứng chỉ nào theo chuẩn chức danh nghề nghiệp?

Giáo viên THCS, THPT bắt buộc phải có các loại chứng chỉ nào theo chuẩn chức danh nghề nghiệp?

Giáo viên THCS, THPT bắt buộc phải có các loại chứng chỉ nào theo chuẩn chức danh nghề nghiệp?

* Giáo viên trung học cơ sở hạng 3 - Mã số V.07.04.32

Căn cứ tại Điều 3 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT sửa đổi bởi khoản 2 Điều 3 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT quy định tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng giáo viên trung học cơ sở hạng 3 như sau:

- Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở.

Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở.

- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở.

* Giáo viên trung học cơ sở hạng 2 - Mã số V.07.04.31

Căn cứ tại Điều 4 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT sửa đổi bởi khoản 2 Điều 3 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT quy định tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng giáo viên trung học cơ sở hạng 2 như sau:

- Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở.

Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở.

- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở.

* Giáo viên trung học cơ sở hạng 1 - Mã số V.07.04.30

Căn cứ tại Điều 5 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT sửa đổi bởi khoản 2 Điều 3 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT và khoản 6 Điều 3 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT quy định tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng giáo viên trung học cơ sở hạng 1 như sau:

- Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở.

Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở.

- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở.

* Giáo viên trung học phổ thông hạng 3 - Mã số V.07.05.15

Căn cứ tại Điều 3 Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT sửa đổi bởi khoản 2 Điều 4 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT quy định tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng giáo viên trung học phổ thông hạng 3 như sau:

- Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học phổ thông.

Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học phổ thông.

- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông.

* Giáo viên trung học phổ thông hạng 2 - Mã số V.07.05.14

Căn cứ tại Điều 4 Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT sửa đổi bởi khoản 2 Điều 4 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT quy định tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng giáo viên trung học phổ thông hạng 2 như sau:

- Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học phổ thông.

Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học phổ thông.

- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông.

* Giáo viên trung học phổ thông hạng 1 - Mã số V.07.05.13

Căn cứ tại Điều 5 Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT sửa đổi bởi khoản 2 Điều 4 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT quy định tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng giáo viên trung học phổ thông hạng 1 như sau:

- Có bằng thạc sĩ trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học phổ thông hoặc có bằng thạc sĩ trở lên chuyên ngành phù hợp với môn học giảng dạy hoặc có bằng thạc sĩ quản lý giáo dục trở lên;

- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông.

Giáo viên bắt buộc phải có các loại chứng chỉ nào theo chuẩn chức danh nghề nghiệp?

Giáo viên THCS, THPT bắt buộc phải có các loại chứng chỉ nào theo chuẩn chức danh nghề nghiệp? (Hình từ Internet)

Chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông gồm có mấy hạng?

Tại Điều 2 Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT có quy định chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông bao gồm:

(1) Giáo viên trung học phổ thông hạng III - Mã số V.07.05.15.

(2) Giáo viên trung học phổ thông hạng II - Mã số V.07.05.14.

(3) Giáo viên trung học phổ thông hạng I - Mã số V.07.05.13.

Để hoàn thành chương trình giáo dục THCS, THPT cần bao nhiêu năm?

Căn cứ tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều 28 Luật giáo dục 2019 quy định như sau:

Điều 28. Cấp học và độ tuổi của giáo dục phổ thông
1. Các cấp học và độ tuổi của giáo dục phổ thông được quy định như sau:
...
b) Giáo dục trung học cơ sở được thực hiện trong 04 năm học, từ lớp sáu đến hết lớp chín. Học sinh vào học lớp sáu phải hoàn thành chương trình tiểu học. Tuổi của học sinh vào học lớp sáu là 11 tuổi và được tính theo năm;
c) Giáo dục trung học phổ thông được thực hiện trong 03 năm học, từ lớp mười đến hết lớp mười hai. Học sinh vào học lớp mười phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở. Tuổi của học sinh vào học lớp mười là 15 tuổi và được tính theo năm.
...

Như vậy, để hoàn thành chương trình giáo dục THCS, THPT cần:

- Giáo dục trung học cơ sở được thực hiện trong 04 năm học, từ lớp sáu đến hết lớp chín. Học sinh vào học lớp sáu phải hoàn thành chương trình tiểu học.

- Giáo dục trung học phổ thông được thực hiện trong 03 năm học, từ lớp mười đến hết lớp mười hai. Học sinh vào học lớp mười phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở.

Giáo viên
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giáo viên
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu báo cáo nhu cầu đào tạo giáo viên áp dụng từ năm học 2025 - 2026?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về quy đổi các hoạt động chuyên môn khác ra tiết dạy từ 22/4/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 21/04/2025, mỗi giáo viên không được kiêm nhiệm quá 2 nhiệm vụ?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 22/04/2025, thời gian nghỉ hằng năm của giáo viên được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
1 tiết dạy môn chuyên của giáo viên tại các lớp chuyên trong trường được quy đổi bằng bao nhiêu tiết dạy?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 22/4/2025 định mức tiết dạy trong 01 năm học của giáo viên tiểu học là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Chế độ giảm định mức tiết dạy đối với giáo viên kiêm nhiệm các công việc chuyên môn từ 22/4/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Tuyển chọn giáo viên Việt Nam đi dạy tiếng Việt tại Lào nhiệm kỳ 2025 - 2027?
Hỏi đáp Pháp luật
Không còn phương thức đấu thầu đào tạo giáo viên từ năm học 2025-2026?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhiệm vụ của giáo viên chủ nhiệm trường phổ thông, trường dự bị đại học từ 22/4/2025?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giáo viên
Lê Nguyễn Minh Thy
1,319 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Giáo viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giáo viên

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Bảng lương giáo viên năm 2024: Tổng hợp văn bản hướng dẫn
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào