Hạng chức danh nghề nghiệp được hiểu như thế nào? Giáo viên được xếp lương theo hạng như thế nào?

Hạng chức danh nghề nghiệp được hiểu như thế nào? Giáo viên được xếp lương theo hạng như thế nào?

Hạng chức danh nghề nghiệp được hiểu như thế nào?

Căn cứ tại khoản 3 Điều 2 Nghị định 115/2020/NĐ-CP giải thích từ ngữ hạng chức danh nghề nghiệp như sau:

Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. “Chế độ tập sự” là các quy định liên quan đến quá trình người được tuyển dụng vào viên chức làm quen với môi trường công tác và tập làm những công việc của vị trí việc làm gắn với chức danh nghề nghiệp sẽ được bổ nhiệm quy định trong hợp đồng làm việc;
2. “Thay đổi chức danh nghề nghiệp” là việc viên chức được bổ nhiệm vào một chức danh nghề nghiệp khác phù hợp với chuyên môn, nghiệp vụ của vị trí việc làm đang đảm nhiệm;
3. “Hạng chức danh nghề nghiệp” là cấp độ thể hiện trình độ, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của viên chức trong từng lĩnh vực nghề nghiệp;
4. “Thăng hạng chức danh nghề nghiệp” là việc viên chức được bổ nhiệm giữ chức danh nghề nghiệp ở hạng cao hơn trong cùng một lĩnh vực nghề nghiệp.

Như vậy, hạng chức danh nghề nghiệp được hiểu là cấp độ thể hiện trình độ, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của viên chức trong từng lĩnh vực nghề nghiệp.

Hạng chức danh nghề nghiệp được hiểu như thế nào? Giáo viên được xếp lương theo hạng như thế nào?

Hạng chức danh nghề nghiệp được hiểu như thế nào? Giáo viên được xếp lương theo hạng như thế nào? (Hình từ Internet)

Hạng chức danh nghề nghiệp của giáo viên gồm những hạng gì?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 28 Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định chức danh nghề nghiệp viên chức như sau:

Điều 28. Chức danh nghề nghiệp viên chức
...
2. Căn cứ vào mức độ phức tạp công việc của chức danh nghề nghiệp, các chức danh nghề nghiệp viên chức trong cùng một lĩnh vực sự nghiệp được xếp hạng từ cao xuống thấp như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp hạng I;
b) Chức danh nghề nghiệp hạng II;
c) Chức danh nghề nghiệp hạng III;
d) Chức danh nghề nghiệp hạng IV;
đ) Chức danh nghề nghiệp hạng V.

Căn cứ tại Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT quy định như sau:

Điều 2. Mã số, hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non
Chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non bao gồm:
1. Giáo viên mầm non hạng III - Mã số V.07.02.26;
2. Giáo viên mầm non hạng II - Mã số V.07.02.25;
3. Giáo viên mầm non hạng I - Mã số V.07.02.24.

Căn cứ tại Điều 2 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT quy định như sau:

Điều 2. Mã số, hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học
Chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học bao gồm:
1. Giáo viên tiểu học hạng III - Mã số V.07.03.29.
2. Giáo viên tiểu học hạng II - Mã số V.07.03.28.
3. Giáo viên tiểu học hạng I - Mã số V.07.03.27.

Căn cứ tại Điều 2 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT quy định như sau:

Điều 2. Mã số, hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở
Chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở bao gồm:
1. Giáo viên trung học cơ sở hạng III - Mã số V.07.04.32.
2. Giáo viên trung học cơ sở hạng II - Mã số V.07.04.31.
3. Giáo viên trung học cơ sở hạng I - Mã số V.07.04.30.

Căn cứ tại Điều 2 Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT quy định như sau:

Điều 2. Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông
Chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông bao gồm:
1. Giáo viên trung học phổ thông hạng III - Mã số V.07.05.15.
2. Giáo viên trung học phổ thông hạng II - Mã số V.07.05.14.
3. Giáo viên trung học phổ thông hạng I - Mã số V.07.05.13.

Như vậy, hạng chức danh nghề nghiệp của giáo viên bao gồm như sau:

- Giáo viên mầm non: Gồm ba hạng là hạng 1 mã số V.07.02.24; hạng 2 là mã số V.07.02.25 và hạng 3 là mã số V.07.02.26.

- Giáo viên tiểu học: Cũng gồm ba hạng nhưng mã số khác với giáo viên mầm non. Cụ thể gồm: Hạng 3 là mã số V.07.03.29; hạng 2 là mã số V.07.03.28; hạng 1 là mã số V.07.03.27.

- Giáo viên THCS: Gồm ba hạng như sau: Hạng 3 là mã số V.07.04.32; hạng 2 là mã số V.07.04.31 và hạng 1 là mã số V.07.04.30.

- Giáo viên THPT: Đối tượng giáo viên này cũng gồm ba hạng lần lượt là: Hạng 3 là mã số V.07.05.15; hạng 2 là mã số V.07.05.14; hạng 1 là mã số V.07.05.13.

Giáo viên được xếp lương theo hạng như thế nào?

Căn cứ tại bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định giáo viên được xếp lương theo hạng như sau:

- Giáo viên mầm non:

+ Hạng 1: Hưởng lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, có hệ số lương từ 4,0 - 6,38

+ Hạng 2: Hưởng lương của viên chức loại A1 với hệ số lương từ 2,34 - 4,98

+ Hạng 3: Hưởng lương của viên chức loại A0 với hệ số lương từ 2,1 - 4,89

- Giáo viên tiểu học:

+ Hạng 1: Hưởng lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1 với hệ số lương từ 4,4 - 6,78

+ Hạng 2: Hưởng lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2 với hệ số lương từ 4,0 - 6,38

+ Hạng 3: Hưởng lương của viên chức loại A1 với hệ số lương từ 2,34 - 4,98

- Giáo viên THCS:

+ Hạng 1: Hưởng lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1 với hệ số lương từ 4,4 - 6,78

+ Hạng 2: Hưởng lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2 với hệ số lương từ 4,0 - 6,38

+ Hạng 3: Hưởng lương của viên chức loại A1 với hệ số lương từ 2,34 - 4,98

Giáo viên THPT:

+ Hạng 1: Hưởng lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1 với hệ số lương từ 4,4 - 6,78

+ Hạng 2: Hưởng lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2 với hệ số lương từ 4,0 - 6,38

+ Hạng 3: Hưởng lương của viên chức loại A1 với hệ số lương từ 2,34 - 4,98

Căn cứ Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP mức lương cơ sở hiện nay là 1.800.000 đồng.

Lưu ý sắp tới, mức lương cơ sở dự kiến sẽ bị bãi bỏ theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018.

Hạng chức danh nghề nghiệp
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hạng chức danh nghề nghiệp
Hỏi đáp Pháp luật
Hạng chức danh nghề nghiệp được hiểu như thế nào? Giáo viên được xếp lương theo hạng như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hạng chức danh nghề nghiệp
Lê Nguyễn Minh Thy
228 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Hạng chức danh nghề nghiệp
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào