Mẫu tờ khai ghi chú ly hôn và hướng dẫn cách ghi theo Thông tư 04 mới nhất 2024?

Mẫu tờ khai ghi chú ly hôn và hướng dẫn cách ghi theo Thông tư 04 mới nhất 2024 như thế nào? Cơ quan nào có thẩm quyền thực hiện thủ tục ghi chú ly hôn?

Mẫu tờ khai ghi chú ly hôn và hướng dẫn cách ghi theo Thông tư 04 mới nhất 2024?

Mẫu tờ khai ghi chú ly hôn được quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư 04/2024/TT-BTP, mẫu tờ khai ghi chú ly hôn có dạng như sau:

Tải Mẫu tờ khai ghi chú ly hôn và hướng dẫn cách ghi theo Thông tư 04 mới nhất 2024

Tại đây

Hướng dẫn cách ghi Mẫu tờ khai ghi chú ly hôn theo Thông tư 04 mới nhất 2024 như sau:

(1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện ghi chú ly hôn.

(2) Chỉ ghi trong trường hợp người có yêu cầu đăng ký hộ tịch chưa có/không cung cấp số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/chứng minh nhân dân.

Trường hợp phải cung cấp thông tin “Nơi cư trú” thì ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi ở hiện tại.

(3) Ghi số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước (ví dụ: Căn cước công dân số 025188001010 do Cục Cảnh sát QLHC về TTXH cấp ngày 20/11/2021). Trường hợp không có số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước thì ghi giấy tờ hợp lệ thay thế (hộ chiếu, chứng minh nhân dân,...).

(4) Ghi rõ loại việc thực tế: ly hôn hoặc hủy việc kết hôn.

(5) Ghi rõ tên loại giấy tờ (Bản án/quyết định/ thỏa thuận/các hình thức khác), số, tên cơ quan, ngày tháng năm cấp giấy tờ chứng minh việc ly hôn/hủy việc kết hôn.

(6) Ghi rõ tên cơ quan nước ngoài đã giải quyết ly hôn/hủy kết hôn.

(7) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng.

Mẫu tờ khai ghi chú ly hôn và hướng dẫn cách ghi theo Thông tư 04 mới nhất 2024?

Mẫu tờ khai ghi chú ly hôn và hướng dẫn cách ghi theo Thông tư 04 mới nhất 2024? (Hình từ Internet)

Cơ quan nào có thẩm quyền thực hiện thủ tục ghi chú ly hôn?

Căn cứ theo Điều 38 Nghị định 123/2015/NĐ-CP cơ quan nào có thẩm quyền thực hiện thủ tục ghi chú ly hôn như sau:

Thẩm quyền ghi chú ly hôn được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 48 Luật Hộ tịch 2014 và quy định sau đây:

- Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đã đăng ký kết hôn hoặc ghi vào Sổ hộ tịch việc kết hôn trước đây thực hiện ghi chú ly hôn.

Trường hợp việc kết hôn hoặc ghi chú việc kết hôn trước đây thực hiện tại Sở Tư pháp thì việc ghi chú ly hôn do Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện.

Trường hợp việc kết hôn trước đây được đăng ký tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì việc ghi chú ly hôn do Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp trên thực hiện.

Trường hợp công dân Việt Nam không thường trú tại Việt Nam thì việc ghi chú ly hôn do Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú trước khi xuất cảnh của công dân Việt Nam thực hiện.

- Công dân Việt Nam từ nước ngoài về thường trú tại Việt Nam có yêu cầu ghi chú ly hôn mà việc kết hôn trước đây được đăng ký tại cơ quan đại diện hoặc tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì việc ghi chú ly hôn do Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi công dân Việt Nam thường trú thực hiện.

- Công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài có yêu cầu ghi chú ly hôn để kết hôn mới mà việc kết hôn trước đây được đăng ký tại cơ quan đại diện hoặc tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì việc ghi chú ly hôn do Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi tiếp nhận hồ sơ kết hôn mới thực hiện.

Hồ sơ ghi chú ly hôn gồm những giấy tờ gì?

Tại khoản 1 Điều 39 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định về thủ tục ghi chú ly hôn như sau:

Điều 39. Thủ tục ghi chú ly hôn
1. Hồ sơ ghi chú ly hôn gồm các giấy tờ sau đây:
a) Tờ khai theo mẫu quy định;
b) Bản sao giấy tờ ly hôn đã có hiệu lực pháp luật.
2. Thủ tục ghi chú ly hôn được thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 50 của Luật Hộ tịch và quy định sau đây:
a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Khoản 1 Điều này, công chức làm công tác hộ tịch của Phòng Tư pháp kiểm tra hồ sơ. Nếu việc ghi chú ly hôn không vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều 37 hoặc không thuộc trường hợp được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp theo quy định tại Khoản 3 Điều 37 của Nghị định này thì Trưởng phòng Tư pháp ghi vào sổ và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký cấp bản chính trích lục hộ tịch cho người yêu cầu.
Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 10 ngày làm việc.
....

Như vậy, hồ sơ ghi chú ly hôn gồm những giấy tờ sau đây:

- Tờ khai theo mẫu quy định;

- Bản sao giấy tờ ly hôn đã có hiệu lực pháp luật.

Ly hôn
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Ly hôn
Hỏi đáp Pháp luật
Chồng bỏ nhà đi biệt tích nhiều năm, vợ có được kết hôn với người khác không?
Hỏi đáp Pháp luật
Vợ ngoại tình có được dành quyền nuôi con hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người ngoại tình có được chia tài sản khi ly hôn không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn mới về thuận tình ly hôn của vợ chồng từ ngày 01/7/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 01/7/2024, chồng của người nhờ mang thai hộ không được yêu cầu ly hôn khi người mang thai hộ đang có thai?
Hỏi đáp Pháp luật
Chồng có được quyền yêu cầu ly hôn khi vợ mang thai con người khác hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Có được trợ cấp một lần cho con sau khi ly hôn hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành tại Tòa án mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai ghi chú ly hôn và hướng dẫn cách ghi theo Thông tư 04 mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Rút đơn xin ly hôn sau bao lâu nộp lại được? Ly hôn thuận tình không cần ra tòa được không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Ly hôn
Nguyễn Thị Hiền
84 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Ly hôn
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào