Mẫu đơn đề nghị cấp thẻ đấu giá viên mới nhất năm 2024?

Mẫu đơn đề nghị cấp thẻ đấu giá viên mới nhất năm 2024? Đối tượng nào không được cấp chứng chỉ hành nghề đấu giá?

Mẫu đơn đề nghị cấp thẻ đấu giá viên mới nhất năm 2024?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 25 Thông tư 06/2017/TT-BTP quy định như sau:

Điều 25. Biểu mẫu kèm theo
Ban hành kèm theo Thông tư này các biểu mẫu sau đây:
1. Giấy đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá (mẫu TP-ĐGTS-01).
2. Giấy đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề đấu giá (mẫu TP-ĐGTS-02).
3. Giấy đề nghị cấp Thẻ đấu giá viên (mẫu TP-ĐGTS-03).
4. Giấy đề nghị cấp lại Thẻ đấu giá viên (mẫu TP-ĐGTS-04).
5. Giấy đề nghị đăng ký hoạt động doanh nghiệp đấu giá tài sản (mẫu TP-ĐGTS-05).
6. Giấy đề nghị đăng ký hoạt động doanh nghiệp đấu giá tài sản (áp dụng đối với doanh nghiệp đấu giá tài sản thành lập trước ngày 01/7/2017 đăng ký hoạt động theo quy định tại khoản 2 Điều 80 của Luật đấu giá tài sản) (mẫu TP-ĐGTS-06).
...

Theo đó, mẫu đơn đề nghị cấp thẻ đấu giá viên mới nhất năm 2024 đang được sử dụng là mẫu TP-ĐGTS-03 ban hành kèm theo Thông tư 06/2017/TT-BTP.

Dưới đây là mẫu đơn đề nghị cấp thẻ đấu giá viên mới nhất năm 2024:

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/13062024/cap-the-dau-gia-vien.jpg

Tải về mẫu đơn đề nghị cấp thẻ đấu giá viên mới nhất năm 2024: Tại đây

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/13062024/dau-gia-vien.jpg

Mẫu đơn đề nghị cấp thẻ đấu giá viên mới nhất năm 2024? (Hình từ Internet)

Đối tượng nào không được cấp chứng chỉ hành nghề đấu giá?

Căn cứ theo Điều 15 Luật Đấu giá tài sản 2016, các đối tượng không được cấp chứng chỉ hành nghề đấu giá bao gồm:

- Không đủ tiêu chuẩn đấu giá viên gồm:

+ Là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt.

+ Có bằng tốt nghiệp đại học hoặc trên đại học thuộc một trong các chuyên ngành luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng.

+ Tốt nghiệp khóa đào tạo nghề đấu giá, ngoại trừ trường hợp được miễn đào tạo nghề đấu giá.

+ Đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá.

- Đang là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân; cán bộ, công chức, viên chức, trừ trường hợp là công chức, viên chức được đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá để làm việc cho Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản.

- Bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.

- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; bị kết án và bản án đã có hiệu lực pháp luật; đã bị kết án mà chưa được xóa án tích; đã bị kết án về tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản, các tội về tham nhũng kể cả trường hợp đã được xóa án tích.

- Đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.

Thời gian tập sự hành nghề đấu giá là bao lâu?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 13 Luật Đấu giá tài sản 2016 quy định như sau:

Điều 13. Tập sự hành nghề đấu giá
1. Người có giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề đấu giá và người được miễn đào tạo nghề đấu giá được tập sự hành nghề đấu giá tại tổ chức đấu giá tài sản.
2. Thời gian tập sự hành nghề đấu giá là 06 tháng. Thời gian tập sự hành nghề đấu giá được tính từ ngày tổ chức đấu giá tài sản thông báo danh sách người tập sự hành nghề đấu giá tại tổ chức mình cho Sở Tư pháp nơi tổ chức đấu giá tài sản có trụ sở.
3. Tổ chức đấu giá tài sản phân công đấu giá viên hướng dẫn người tập sự hành nghề đấu giá. Đấu giá viên hướng dẫn tập sự phải hướng dẫn, giám sát và chịu trách nhiệm về các công việc do người tập sự thực hiện.
Người tập sự hành nghề đấu giá được hướng dẫn các kỹ năng hành nghề và thực hiện các công việc liên quan đến đấu giá tài sản do đấu giá viên hướng dẫn phân công và chịu trách nhiệm trước đấu giá viên hướng dẫn về những công việc đó. Người tập sự hành nghề đấu giá không được điều hành cuộc đấu giá.
4. Người hoàn thành thời gian tập sự quy định tại khoản 2 Điều này được tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá.
Nội dung kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá bao gồm kỹ năng hành nghề đấu giá, pháp luật về đấu giá tài sản, pháp luật có liên quan, Quy tắc đạo đức nghề nghiệp đấu giá viên.
...

Như vậy, hiện nay thời gian tập sự hành nghề đấu giá là 06 tháng.

Thời gian tập sự hành nghề đấu giá được tính từ ngày tổ chức đấu giá tài sản thông báo danh sách người tập sự hành nghề đấu giá tại tổ chức mình cho Sở Tư pháp nơi tổ chức đấu giá tài sản có trụ sở.

Đấu giá viên
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đấu giá viên
Hỏi đáp Pháp luật
Đấu giá viên có được dừng phiên đấu giá tài sản không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp thẻ đấu giá viên mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Bộ Tư pháp đề xuất tiêu chuẩn chức danh đấu giá viên?
Hỏi đáp Pháp luật
Cá nhân không phải là đấu giá viên mà điều hành cuộc đấu giá thì người có tài sản đấu giá có quyền hủy bỏ hợp đồng dịch vụ đấu giá không?
Hỏi đáp pháp luật
Ai không được hành nghề đấu giá viên
Hỏi đáp pháp luật
Điều kiện để trở thành đấu giá viên
Hỏi đáp pháp luật
Cấp thẻ đấu giá viên
Hỏi đáp pháp luật
Các hành vi bị nghiêm cấm đối với đấu giá viên
Hỏi đáp pháp luật
Để trở thành đấu giá viên cấn đáp ứng những tiêu chuẩn nào?
Hỏi đáp pháp luật
Các hình thức hành nghề của đấu giá viên
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đấu giá viên
Nguyễn Thị Kim Linh
274 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào