Những đối tượng nào sẽ được hỗ trợ tiền điện sinh hoạt năm 2024?

Những đối tượng nào sẽ được hỗ trợ tiền điện sinh hoạt năm 2024? Mức hỗ trợ, phương thức hỗ trợ và thời gian thực hiện được quy định như thế nào?

Những đối tượng nào sẽ được hỗ trợ tiền điện sinh hoạt năm 2024?

Căn cứ khoản 2 Điều 1 Thông tư 190/2014/TT-BTC, đối tượng được hỗ trợ tiền điện sinh hoạt được quy định như sau:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
.....
2. Đối tượng được hỗ trợ tiền điện sử dụng cho mục đích sinh hoạt là một trong những hộ gia đình sau:
a) Hộ nghèo được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo tiêu chí quy định tại Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011 - 2015 và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế nếu có (Sau đây gọi là hộ nghèo); Trường hợp địa phương có hộ nghèo theo chuẩn quy định của địa phương cao hơn chuẩn hộ nghèo quốc gia thì thực hiện theo chuẩn hộ nghèo thực tế tại từng địa phương, kinh phí hỗ trợ tiền điện cho số hộ nghèo có chuẩn nghèo cao hơn chuẩn quốc gia do ngân sách địa phương đảm bảo theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
b) Hộ chính sách xã hội được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo tiêu chí quy định tại Quyết định số 60/2014/QĐ-TTg ngày 30 tháng 10 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chí hộ chính sách xã hội được hỗ trợ tiền điện và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế nếu có, không thuộc diện hộ nghèo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này (Sau đây gọi là hộ chính sách xã hội).

Đồng thời căn cứ khoản 2 Điều 3 Nghị định 07/2021/NĐ-CP, quy định về chuẩn hộ nghèo giai đoạn năm 2022 – 2025 như sau:

Điều 3. Chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025
.....
2. Chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025
a) Chuẩn hộ nghèo
- Khu vực nông thôn: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 1.500.000 đồng trở xuống và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.
- Khu vực thành thị: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 2.000.000 đồng trở xuống và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.
.....

Ngoài ra, căn cứ Điều 1 Quyết định 60/2014/QĐ-TTg, quy định về tiêu chí hộ chính sách xã hội được hỗ trợ tiền điện như sau:

Điều 1. Tiêu chí hộ chính sách xã hội được hỗ trợ tiền điện
1, Hộ chính sách xã hội được hỗ trợ tiền điện quy định tại Khoản 7 Điều 3 Quyết định số 28/2014/QĐ-TTg ngày 07 tháng 4 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định cơ cấu biểu giá bán lẻ tiền điện (sau đây viết tắt là Quyết định số 28/2014/QĐ-TTg) là hộ có một trong những tiêu chí sau:
a) Hộ có thành viên đang hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng không thuộc diện hộ nghèo theo quy định của pháp luật và có lượng điện sử dụng cho mục đích sinh hoạt trong tháng không quá 50 KWh ở vùng có điện lưới;
b) Hộ có thành viên đang hưởng trợ cấp xã hội theo quy định của pháp luật sống ở vùng chưa có điện lưới;
c) Hộ đồng bào dân tộc thiểu số sống ở vùng chưa có điện lưới.
....

Như vậy, những đối tượng được hỗ trợ tiền điện sinh hoạt năm 2024 bao gồm:

(i) Hộ nghèo được cấp có thẩm quyền phê duyệt:

- Khu vực nông thôn: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 1.500.000 đồng trở xuống và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.

- Khu vực thành thị: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 2.000.000 đồng trở xuống và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.

(ii) Hộ chính sách xã hội được cấp có thẩm quyền phê duyệt là hộ có một trong những tiêu chí sau đây và không thuộc diện hộ nghèo:

- Hộ có thành viên đang hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng không thuộc diện hộ nghèo theo quy định của pháp luật và có lượng điện sử dụng cho mục đích sinh hoạt trong tháng không quá 50 kWh ở vùng có điện lưới.

- Hộ có thành viên đang hưởng trợ cấp xã hội theo quy định của pháp luật sống ở vùng chưa có điện lưới.

- Hộ đồng bào dân tộc thiểu số sống ở vùng chưa có điện lưới.

Những đối tượng nào sẽ được hỗ trợ tiền điện sinh hoạt năm 2024?

Những đối tượng nào sẽ được hỗ trợ tiền điện sinh hoạt năm 2024? (Hình từ Internet)

Mức hỗ trợ tiền điện sinh hoạt là bao nhiêu?

Căn cứ khoản 1 Điều 2 Thông tư 190/2014/TT-BTC, quy định về mức hỗ trợ tiền điện sinh hoạt như sau:

Điều 2. Mức hỗ trợ, phương thức hỗ trợ và thời gian thực hiện
1. Mỗi hộ nghèo và hộ chính sách xã hội chỉ được hưởng một mức hỗ trợ tiền điện. Mức hỗ trợ tiền điện cho mục đích sinh hoạt hàng tháng tương đương tiền điện sử dụng 30 kWh tính theo mức giá bán lẻ điện sinh hoạt bậc 1 hiện hành là 46.000 đồng/hộ/tháng. Khi cơ quan có thẩm quyền quyết định điều chỉnh giá bán lẻ điện sinh hoạt bậc 1 tăng, giảm so với hiện hành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương điều chỉnh kịp thời mức hỗ trợ tiền điện hàng tháng tương đương tiền điện sử dụng 30 kWh tính theo mức giá bán lẻ điện sinh hoạt bậc 1 đã điều chỉnh.
.....

Như vậy, mỗi hộ nghèo và hộ chính sách xã hội chỉ được hưởng một mức hỗ trợ tiền điện cho mục đích sinh hoạt hàng tháng tương đương tiền điện sử dụng 30 kWh tính theo mức giá bán lẻ điện sinh hoạt bậc 1 hiện hành.

Hiện nay, giá bán lẻ điện sinh hoạt bậc 1 cho kWh từ 0 đến 50 là 1.806 đồng (Theo Mục 4.1 Phụ lục ban hành kèm Quyết định 2941/QĐ-BCT năm 2023).

Do đó, mức hỗ trợ tiền điện hàng tháng tương đương: 30 x 1.806 = 54.180 đồng (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng).

Phương thức hỗ trợ tiền điện sinh hoạt được quy định như thế nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 2 Thông tư 190/2014/TT-BTC có quy định phương thức hỗ trợ tiền điện là chi trả trực tiếp theo hình thức hỗ trợ bằng tiền từng quý đến hộ nghèo và hộ chính sách xã hội.

Tiền điện sinh hoạt
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tiền điện sinh hoạt
Hỏi đáp Pháp luật
Những đối tượng nào sẽ được hỗ trợ tiền điện sinh hoạt năm 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tiền điện sinh hoạt
617 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tiền điện sinh hoạt
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào