Chủ Đề Văn Bản

Tra cứu Văn bản, Tiêu Chuẩn VN, Công văn Chủ đề văn bản

Tổng hợp văn bản quy định mức hỗ trợ tiền điện hằng tháng của các tỉnh thành phố hiện nay

Hộ nghèo, hộ chính sách trên địa bàn một số tỉnh, thành phố được hỗ trợ tiền điện hàng tháng. Dưới đây là danh sách văn bản quy định mức hỗ trợ cụ thể ở từng địa phương.

1. Đối tượng được hỗ trợ tiền điện sinh hoạt hàng tháng

Đối tượng được hỗ trợ tiền điện sinh hoạt được quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư 190/2014/TT-BTC gồm:

(1) Hộ nghèo được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo tiêu chí quy định tại Quyết định 09/2011/QĐ-TTg; Trường hợp địa phương có hộ nghèo theo chuẩn quy định của địa phương cao hơn chuẩn hộ nghèo quốc gia thì thực hiện theo chuẩn hộ nghèo thực tế tại từng địa phương, kinh phí hỗ trợ tiền điện cho số hộ nghèo có chuẩn nghèo cao hơn chuẩn quốc gia do ngân sách địa phương đảm bảo theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

(2) Hộ chính sách xã hội được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo tiêu chí quy định tại Quyết định 60/2014/QĐ-TTg, không thuộc diện hộ nghèo quy định tại điểm (1) nêu trên.

Tiêu chí chuẩn hộ nghèo, hộ chính sách xã hội được xác định như sau:

- Chuẩn hộ nghèo giai đoạn năm 2022 - 2025 được quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 07/2021/NĐ-CP như sau:

+ Khu vực nông thôn: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 1.500.000 đồng trở xuống và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.

+ Khu vực thành thị: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 2.000.000 đồng trở xuống và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.

- Tiêu chí hộ chính sách xã hội được hỗ trợ tiền điện được quy định tại Điều 1 Quyết định 60/2014/QĐ-TTg:

+ Hộ có thành viên đang hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng không thuộc diện hộ nghèo theo quy định của pháp luật và có lượng điện sử dụng cho mục đích sinh hoạt trong tháng không quá 50 KWh ở vùng có điện lưới;

+ Hộ có thành viên đang hưởng trợ cấp xã hội theo quy định của pháp luật sống ở vùng chưa có điện lưới;

+ Hộ đồng bào dân tộc thiểu số sống ở vùng chưa có điện lưới.

Văn bản quy định mức hỗ trợ tiền điện hằng tháng của các tỉnh thành phố (Hình từ Internet)

2. Mức hỗ trợ tiền điện sinh hoạt là bao nhiêu?

Căn cứ khoản 1 Điều 2 Thông tư 190/2014/TT-BTC, quy định về mức hỗ trợ tiền điện sinh hoạt như sau:

Điều 2. Mức hỗ trợ, phương thức hỗ trợ và thời gian thực hiện

1. Mỗi hộ nghèo và hộ chính sách xã hội chỉ được hưởng một mức hỗ trợ tiền điện. Mức hỗ trợ tiền điện cho mục đích sinh hoạt hàng tháng tương đương tiền điện sử dụng 30 kWh tính theo mức giá bán lẻ điện sinh hoạt bậc 1 hiện hành là 46.000 đồng/hộ/tháng. Khi cơ quan có thẩm quyền quyết định điều chỉnh giá bán lẻ điện sinh hoạt bậc 1 tăng, giảm so với hiện hành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương điều chỉnh kịp thời mức hỗ trợ tiền điện hàng tháng tương đương tiền điện sử dụng 30 kWh tính theo mức giá bán lẻ điện sinh hoạt bậc 1 đã điều chỉnh.

Hiện nay, giá bán lẻ điện sinh hoạt bậc 1 cho kWh từ 0 đến 50 là 1.893 đồng (Theo Mục 4.1 Phụ lục ban hành kèm Quyết định 2699/QĐ-BCT năm 2024).

Do đó, mức hỗ trợ tiền điện hàng tháng tương đương: 30 x 1.893 = 56.790 đồng (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng).

3. Tổng hợp văn bản quy định mức hỗ trợ tiền điện hằng tháng của một số địa phương

1

Quyết định 16/2024/QĐ-UBND quy định hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo, hộ mới thoát nghèo và hộ chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Dương​

Quyết định 16/2024/QĐ-UBND áp dụng từ ngày 01/08/2024 quy định mỗi hộ được hỗ trợ tiền điện sử dụng tương đương 30KWh mỗi tháng, tính theo mức giá bán lẻ điện sinh hoạt bậc 1 được quy định bởi cấp có thẩm quyền.

2

Quyết định 412/QĐ-UBND năm 2024 điều chỉnh mức hỗ trợ tiền điện hàng tháng cho hộ nghèo, hộ chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Quyết định 412/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 09/07/2024, quy định mức hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Kon Tum từ ngày 01/7/2024 đến hết ngày 10/10/2024 là 58.500 đồng/hộ/tháng.

3

Quyết định 710/QĐ-UBND năm 2024 điều chỉnh mức hỗ trợ tiền điện hằng tháng cho hộ nghèo, hộ chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Mức hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Kon Tum:

- Từ ngày 11/10/2024 đến hết ngày 31/12/2024 là 61.300 đồng/hộ/tháng.

- Từ ngày 01/01/2025 trở đi là 62.500 đồng/hộ/tháng.

Quyết định 710/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 31/10/2024.

4

Quyết định 761/QĐ-UBND năm 2024 điều chỉnh mức hỗ trợ tiền điện hàng tháng cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

“Điều chỉnh mức hỗ trợ tiền điện hàng tháng cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi từ mức 59.500 đồng/tháng/hộ lên mức 62.500 đồng/tháng/hộ (cách tính: 1.893 đồng/kWh x 110% x 30 kWh = 62.469 đồng, lấy tròn 62.500 đồng/hộ/tháng, đã bao gồm thuế giá trị gia tăng). Thời gian thực hiện: Từ tháng 11/2024 là nội dung trọng tâm tại Quyết định 761/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 27/11/2024.

5

Quyết định 940/QĐ-UBND năm 2023 về điều chỉnh mức hỗ trợ tiền điện hàng tháng cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

Quyết định 940/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 12/07/2023, quy định:

- Mức hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận là 57.000 đồng/hộ/tháng.

- Thời gian áp dụng: từ ngày 04 tháng 5 năm 2023.

6

Quyết định 2029/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt mức hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo, hộ chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Mức hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo, hộ chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn được quy định tại Quyết định 2029/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 20/11/2024 như sau:

- Mức hỗ trợ tiền điện là: 61.000 đồng/hộ/tháng.

- Thời gian thực hiện: từ tháng 11/2024 cho đến khi có văn bản điều chỉnh của cơ quan có thẩm quyền.

7

Quyết định 55/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt phương thức tính mức hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo, hộ chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Điện Biên

Mức hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo, hộ chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Điện Biên quy định tại Quyết định 55/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 12/01/2024 như sau:

Mức hỗ trợ tiền điện cho 01 hộ nghèo, hộ chính sách xã hội được tính theo công thức:

M = X.(1+k).Y

Trong đó:

- M: Là mức hỗ trợ tiền điện cho 01 hộ nghèo, hộ chính sách xã hội trong 01 tháng.

- X: Là đơn giá bán lẻ điện sinh hoạt bậc 1 (theo Quyết định phê duyệt của Bộ Công Thương) tại thời điểm thụ hưởng chính sách, giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

- Y: Là định mức tiêu thụ điện hỗ trợ, mỗi hộ nghèo, hộ chính sách được hưởng một mức hỗ trợ điện tiêu thụ cho sinh hoạt theo quy định tại Thông tư 190/2014/TT-BTC bằng 30 kWh/hộ/tháng.

- k: Là tỷ lệ thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng điện sinh hoạt tại thời điểm thụ hưởng chính sách.

8

Quyết định 2735/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt mức hỗ trợ tiền điện sinh hoạt cho hộ nghèo, hộ chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Tây Ninh

Định mức tiêu thụ điện hỗ trợ: Mỗi hộ nghèo, hộ chính sách chỉ được hưởng một mức hỗ trợ điện tiêu thụ cho sinh hoạt theo quy định tại Thông tư 190/2014/TT-BTC: 30 KWh/hộ/tháng. Là nội dung quy định tại Quyết định 2735/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 25/12/2023.

9

Quyết định 2056/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt mức hỗ trợ tiền điện sinh hoạt cho hộ nghèo, hộ chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

Định mức tiêu thụ điện hỗ trợ: Mỗi hộ nghèo, hộ chính sách chỉ được hưởng một mức hỗ trợ điện tiêu thụ cho sinh hoạt theo quy định tại Thông tư 190/2014/TT-BTC là: 30 KWh/hộ/tháng. Là nội dung quy định tại Quyết định 2056/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 31/05/2019.

Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 


DMCA.com Protection Status
IP: 18.119.108.80
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!