Trường hợp được gia hạn nộp thuế? Thời gian gia hạn nộp thuế được tính như thế nào?

Trường hợp được gia hạn nộp thuế? Thời gian gia hạn nộp thuế được tính như thế nào?

Trường hợp nào người nộp thuế được gia hạn nộp thuế?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 và 2 Điều 62 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về việc gia hạn nộp thuế như sau:

Điều 62. Gia hạn nộp thuế
1. Việc gia hạn nộp thuế được xem xét trên cơ sở đề nghị của người nộp thuế thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Bị thiệt hại vật chất, gây ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất, kinh doanh do gặp trường hợp bất khả kháng quy định tại khoản 27 Điều 3 của Luật này;
b) Phải ngừng hoạt động do di dời cơ sở sản xuất, kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền làm ảnh hưởng đến kết quả sản xuất, kinh doanh.
2. Người nộp thuế thuộc trường hợp được gia hạn nộp thuế quy định tại khoản 1 Điều này được gia hạn nộp thuế một phần hoặc toàn bộ tiền thuế phải nộp.
....

Theo quy định tại khoản 27 Điều 3 Luật Quản lý thuế 2019 quy định cụ thể về trường hợp bất khả kháng như sau:

Điều 3. Giải thích từ ngữ
...
27. Trường hợp bất khả kháng bao gồm:
a) Người nộp thuế bị thiệt hại vật chất do gặp thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ;
b) Các trường hợp bất khả kháng khác theo quy định của Chính phủ.

Theo đó, cơ quan quản lý thuế xem xét gia hạn nộp thuế cho người nộp thuế thuộc một trong các trường hợp sau đây:

- Bị thiệt hại vật chất, gây ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất, kinh doanh do gặp trường hợp bất khả kháng:

+ Người nộp thuế bị thiệt hại vật chất do gặp thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ;

+ Các trường hợp bất khả kháng khác theo quy định của Chính phủ.

- Phải ngừng hoạt động do di dời cơ sở sản xuất, kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền làm ảnh hưởng đến kết quả sản xuất, kinh doanh.

TTrường hợp được gia hạn nộp thuế? Thời gian gia hạn nộp thuế được tính như thế nào? (Hình từ Internet)

Thời gian gia hạn nộp thuế được tính như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 62 Luật Quản lý thuế 2019 về gia hạn nộp thuế như sau:

Điều 62. Gia hạn nộp thuế
....
3. Thời gian gia hạn nộp thuế được quy định như sau:
a) Không quá 02 năm kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Không quá 01 năm kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
4. Người nộp thuế không bị phạt và không phải nộp tiền chậm nộp tính trên số tiền nợ thuế trong thời gian gia hạn nộp thuế.
5. Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp căn cứ hồ sơ gia hạn nộp thuế để quyết định số tiền thuế được gia hạn, thời gian gia hạn nộp thuế.

Như vậy, thời gian gia hạn nộp thuế đối với người nộp thuế được quy định như sau:

- Không quá 02 năm kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế đối với trường hợp bị thiệt hại vật chất, gây ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất, kinh doanh do gặp trường hợp bất khả kháng

- Không quá 01 năm kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế đối với trường hợp phải ngừng hoạt động do di dời cơ sở sản xuất, kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền làm ảnh hưởng đến kết quả sản xuất, kinh doanh.

Bên cạnh đó, người nộp thuế sẽ không bị phạt và không phải nộp tiền chậm nộp tính trên số tiền nợ thuế trong thời gian gia hạn nộp thuế.

Hồ sơ để gia hạn nộp thuế bao gồm những gì?

Theo quy định tại Điều 64 Luật Quản lý thuế 2019 quy định như sau:

Điều 64. Hồ sơ gia hạn nộp thuế
1. Người nộp thuế thuộc trường hợp được gia hạn nộp thuế theo quy định của Luật này phải lập và gửi hồ sơ gia hạn nộp thuế cho cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp.
2. Hồ sơ gia hạn nộp thuế bao gồm:
a) Văn bản đề nghị gia hạn nộp thuế, trong đó nêu rõ lý do, số tiền thuế, thời hạn nộp;
b) Tài liệu chứng minh lý do gia hạn nộp thuế.
3. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết hồ sơ gia hạn nộp thuế.

Theo đó, nếu người nộp thuế thuộc trường hợp được gia hạn nộp thuế thì phải lập và gửi hồ sơ gia hạn nộp thuế cho cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp. Hồ sơ gia hạn nộp thuế bao gồm:

- Văn bản đề nghị gia hạn nộp thuế, trong đó nêu rõ lý do, số tiền thuế, thời hạn nộp;

- Tài liệu chứng minh lý do gia hạn nộp thuế.

Gia hạn nộp thuế
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Gia hạn nộp thuế
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn Gia hạn nộp thuế 2024 trên HTKK theo Nghị định 64/2024/NĐ-CP?
Hỏi đáp Pháp luật
Vì sao Doanh nghiệp gia hạn nộp thuế năm 2024 không nhận được văn bản chấp thuận của cơ quan thuế?
Hỏi đáp Pháp luật
04 nhóm đối tượng được gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy đề nghị gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất mới nhất 2024? Gia hạn nộp thuế 2024 đến khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Nghị định 64/2024/NĐ-CP về gia hạn nộp thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN và tiền thuê đất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp được gia hạn nộp thuế? Thời gian gia hạn nộp thuế được tính như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Gia hạn nộp thuế
Hồ Quốc Anh Minh
304 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Gia hạn nộp thuế

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Gia hạn nộp thuế

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Những văn bản cần biết về gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất năm 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào